Chuyên đề ôn thi THPTQG Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết (P9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục.

B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

C. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 2:

Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì?

A. Tiếp thu thành tựu của cách mạng KH-CN.

B. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp.

C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.

D. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 3:

Một trong những nguyên nhân Xô - Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh là gì?

A. Liên hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô-Mỹ quả tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 4:

Năm 1960 đã đi vảo lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

B. Phong trào giái phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

C. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

D. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 5:

Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp Quốc là

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. Khắc phục hậu quả sau chiến tranh.

C. Giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 6:

Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.

D. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.

Câu 7:

Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là

A. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin

B. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xì-a, Xin-ga-po vả Phi-líp-pin

C. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin

D. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin

Câu 8:

Để mở đầu cho chiến tranh xâm lược nước ta, thực dân Pháp đánh vào đâu?

A. Đà Nẵng.

B. Huế.

C. Sài Gòn - Gia Định.

D. Hà Nội.

Câu 9:

Hãy nhận xét tình hình Việt Nam đến giữa thể kỷ XIX (trước khi Pháp xâm lược)?

A. Nông nghiệp sa sút, khẩn hoang không hiệu quả.

B. Công nghiệp đình đốn, xu hưởng độc quyền xuất hiện.

C. Quân sự lạc hậu, đối ngoại sai lầm.

D. Việt Nam bị khủng hoảng về mọi mặt, là tầm ngắm của Pháp.

Câu 10:

Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giáp Tuất (1874), ký giữa nhà Nguyễn với Pháp là

A. Triều đình Huế đã nhượng hẳn 6 tỉnh Nam kỳ cho Pháp

B. Nền ngoại giao của nước Việt Nam chiếu theo đường lối ngoại giao của Pháp.

C. Pháp được phép tự do buôn bán, đóng quân tại những vị trí then chốt ở Bắc kỳ.

D. Pháp được sử dụng toàn bộ các tỉnh Bắc kỳ phục vụ mục đích chiến tranh Pháp

Câu 11:

Vì sao năm 1917 nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng ?

A. Sự xuất hiện của Chính phủ tư sản lâm thời.

B. Xô Viết đại biểu công - nông - binh thành lập.

C. Sự trở về của Lê-nin.

D. Tình thế hai chính quyền song song tồn tại.

Câu 12:

Việc ký kết Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện

A. Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.

B. Vai trò lãnh đạo sáng suốt của đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Sự thỏa hiệp của đảng ta và chính phủ ta.

D. Sự nhượng bộ của ta trong việc phân hóa kẻ thù.

Câu 13:

Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là

A. “Đại hội thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”

B. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”

C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành lập hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”

D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”

Câu 14:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhờ nguyên nhân khách quan nào dưới đây?

A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.

B. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.

C. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.

D. Nhật bị Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.

Câu 15:

Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 16:

Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản 3/2/1930 thể hiện như thế nào?

A. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

C. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.

D. Chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược vắn tắt.

Câu 17:

Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là gì?

A. Độc lập dân tộc và người cày cỗ ruộng.

B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.

C. Đánh đổ đế quốc - phát xít.

D. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 18:

Công thức của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam là gì?

A. Quân đội viễn chinh Mĩ + quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

B. Quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn + cố vấn Mĩ + vũ khí, phương tiện Mĩ.

D. Quân đội Mĩ + ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 19:

Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải

A. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).

B. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (27/1/1973)

C. Ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.

D. Thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 20:

Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.

B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Không phải các nhiệm vụ trên.

D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ - Diệm.

Câu 21:

Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - xuân 1953-1954?

A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà định tương đối yếu.

B. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với định để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh.

D. Tổng tiến công chiến lược giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh.

Câu 22:

Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 8 (5/1941) có vai trò như thế nào đối với cách mạng tháng 8-1945?

A. Chủ trương thành lập Việt Minh.

B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.

D. Cùng cố được khối đoàn kết nhân dân.

Câu 23:

Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào.

A. Nông nghiệp và khai mỏ.

B. Công nghiệp nặng.

C. Ngoại thương

D. Giao thông vận tải

Câu 24:

Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là gì?

A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.

B. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.

C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.

D. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.

Câu 25:

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì

A. Công nhân là đại diện cho phương thức sản xuất mới.

B. Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để.

C. Giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.

D. Công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.

Câu 26:

Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu - đông năm 1950 là

A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.

B. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.

C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.

D. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 27:

Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dung để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.

C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau

D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

Câu 28:

Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Từ khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 29:

Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951)?

A. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.

C. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

D. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

Câu 30:

Nava xây dựng Điện Biên Phủ thảnh tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương gồm

A. 2 phân khu, 48 cứ điểm.

B. 3 phân khu, 49 cử điểm.

C. 4 phân khu, 50 cứ điểm.

D. 5 phân khu, 47 cứ điểm.

Câu 31:

Những chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam?

A. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước)

B. Phong trào phá ấp chiến lược toàn miền Nam.

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 32:

Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN?

A. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8.

B. 28/8/1995, Thành viên gia nhập thứ 10

C. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9.

D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7.

Câu 33:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến các tỉnh miền Bắc nước ta?

A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.

C. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.

Câu 34:

Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật - hiện đại là gì?

A. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.

C. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.

D. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

Câu 35:

Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản trên thế giới là

A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh

C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định

Câu 36:

Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11/1939 và Hội nghị 5/1941 là gì?

A. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.

C. Liên kết công - nông chống phát xít.

D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

Câu 37:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.

B. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

C. núi lửa thường xuyên hoạt động.

D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc.

Câu 38:

Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm 1930-1931 là gì?

A. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

B. Tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.

C. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

D. Phong trào như tập duợt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Câu 39:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp giữa mặt trận

A. Kinh tế với chính trị

B. Quân sự với kinh tế.

C. Kinh tế với ngoại giao.

D. Quân sự với chính trị.

Câu 40:

Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao?

A. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật.

B. Do học hỏi các nước phát triển.

C. Do tác động của cuộc cách mạng KH-CN

D. Do áp dụng khoa học - kĩ thuật.