Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.

D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

Câu 2:

Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo?

A. poli stiren; nilon-6,6; polietilen.

B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; poli(phenol-fomanđehit).

C. polietilen; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

D. polibuta-1,3-đien; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

Câu 3:

Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?

A. CO2.

B. CO.

C. H2.

D. NH3.

Câu 4:

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.

B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.

C. Gắn đồng với kim loại sắt.

D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

Câu 5:

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. FeO, CuO, Cr2O3.

B. PbO, K2O, SnO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, MgO, CuO.

Câu 6:

Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?

A. Điện hạt nhân, năng lượng thuỷ triều.

B. Năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều.

C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện.

D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân.

Câu 7:

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: NaHCO3, Ba(HCO3)2, FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 1.

Câu 8:

Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là:

A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

B. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

D. Không bền ở nhiệt độ cao.

Câu 9:

Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương?

A. Cồn.

B. nước vôi.

C. nước muối.

D. giấm.

Câu 10:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ.

B. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin.

C. saccarozơ, triolein, lysin, anilin.

D. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

Câu 11:

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa

A. đồng(II) oxit và mangan oxit.

B. đồng(II) oxit và magie oxit.

C. đồng(II) oxit và than hoạt tính.

D. than hoạt tính.

Câu 12:

iso-propylbenzen còn gọi là

A. cumen.

B. toluen.

C. xilen.

D. stiren.

Câu 13:

Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom?

A. Etilen.

B. Benzen.

C. Phenol.

D. Axetilen.

Câu 14:

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ thì thu được sản phẩm là

A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 15:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3;           (2) CH3OOCCH3;            

(3) HCOOC2H5;                     (4) CH3COC2H5.

Chất không thuộc loại este là

A. (1).

B. (2).

C. (4).

D. (3).

Câu 16:

Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?

A. SO2.

B. CrO3.

C. P2O5.

D. SO3.

Câu 17:

Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaHSO4 và NaHCO3.

B. HCl và AgNO3.

C. NaAlO2 và HCl.

D. AlCl3 và CuSO4.

Câu 18:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

B. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.

C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

D. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Câu 19:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm tạo “khói trắng” từ hai dung dịch X và Y:

 

Biết mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. X, Y không phải cặp chất nào dưới đây?

A. CH3NH2 và HCl.

B. NH3 và HCl.

C. (CH3)3N và HCl.

D. Benzen và Cl2.

Câu 20:

Cho dãy gồm các chất: metyl metacrylat; triolein; saccarozơ; xenlulozơ; glyxylalanin; tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là

A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 21:

Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là

A. 3,696.

B. 7,392.

C. 1,232.

D. 2,464.

Câu 22:

Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức –COOH  và 1 chức –NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 amino axit là

A. 0.4.

B. 0,3.

C. 0,2.

D. 0,1.

Câu 23:

Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3

A. NaOH.

B. KNO3.

C. NH4Cl.

D. BaCl2.

Câu 24:

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl-và 0,05 mol NH4 + . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,190.

B. 7,020.

C. 7,875.

D. 7,705.

Câu 25:

Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là

A. 4,06.

B. 2,4.

C. 3,92.

D. 4,2.

Câu 26:

Hòa tan m gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng

A. 46o.

B. 92o.

C. 8o.

D. 41o.

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 35,60.

B. 36,72.

C. 31,92.

D. 40,40.

Câu 28:

Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được

A. tăng lên.

B. không thay đổi.

C. giảm xuống.

D. tăng lên sau đó giảm xuống.

Câu 29:

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

A. 448.103 lít.

B. 224.103 lít.

C. 336.103 lít.

D. 112.103 lít.

Câu 30:

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

A. 4 : 5.

B. 5 : 4.

C. 9 : 5.

D. 4 : 9.

Câu 31:

Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là

A. 0,10.

B. 0,8.

C. 0,4.

D. 0,12.

Câu 32:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 1,2.

B. 1,56.

C. 1,72.

D. 1,66.

Câu 33:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 34:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C­5­H­10­O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: XNi,to+H2YH2SO4,đc+CH3COOH Este có mùi chuối chín.

Tên của X là

A. 2,2 - đimetylpropanal.

B. pentanal.

C. 2 - metylbutanal.

D. 3 - metylbutanal.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với?

A. 7.

B. 8.

C. 10.

D. 9.

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CHOHCH2OH và CH2OHCHOHCH2OH trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất

A. 25,5.

B. 24,9.

C. 24,6.

D. 25,3.

Câu 37:

Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Ba, Na, Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:x. Cho 7,98 gam X vào lượng nước dư, thu được V lít khí (đktc). Nếu cũng lượng X trên cho vào dung dịch KOH dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12.

B. 1,568.

C. 3,136.

D. 2,352.

Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 18,4

B. 24,0.

C. 25,6.

D. 26,4.

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H2SO4 73,1276% đun nóng, thu được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2 có tỉ khối so với hiđro là d. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết tủa đem cân thì thấy có khối lượng là 359,7125 gam. Giá trị của d là

A. 32,01.

B. 28,05.

C. 25,06.

D. 27,05.

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là

A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3.

B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.

C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.

D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.