Chuyên đề Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chuyên đề 1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Trong hình bên dưới, tìm các cặp hình có hình dạng giống nhau. Loại phép biến hình nào có thể biến hình này thành hình kia trong mỗi cặp?

Khởi động trang 37 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Câu 2:
Tự luận

Trong Hình 1, tìm hai phép biến hình để biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’.

Khám phá 1 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Câu 3:
Tự luận

Cho trước ba số thực a, b, k. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét phép biến hình g biến điểm M(x; y) thành điểm M’(x’; y’) thỏa mãn: Thực hành 1 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo . Hãy chứng minh g là một phép đồng dạng.

Câu 4:
Tự luận

Tìm phép đồng dạng biến hình (A) thành hình (C).

Vận dụng 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Câu 5:
Tự luận

Cho hai hình vuông tùy ý ABCD và A’B’C’D’ có giao điểm hai đường chéo lần lượt là O và O’ (Hình 4).

a) Gọi A1B1C1D1 là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo vectơ OO'. Gọi φ là góc lượng giác (O’A1, O’A’). Tìm ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 qua phép quay Q(O’, φ).

b) Cho biết O'A'=kO'A2. Tìm ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua phép vị tự V(O’, k).

c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy cho biết ta có thể kết luận là hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau được không. Giải thích.

Thực hành 2 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Câu 6:
Tự luận

Tìm các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5.

Vận dụng 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Câu 7:
Tự luận

Cho hình chữ nhật ABCD có AC cắt BD tại I. Gọi H, K, L và J lần lượt là trung điểm của AD, BC, KC và IC. Chứng minh hình thang JLKI và hình thang IHDC đồng dạng với nhau.

Câu 8:
Tự luận

Cho ∆ABC đều có cạnh bằng 2. Qua ba phép biến hình liên tiếp: Phép tịnh tiến TBC, phép quay Q(B, 60°), phép vị tự V(A, 3), ∆ABC biến thành ∆A1B1C1. Tìm diện tích ∆A1B1C1.

Câu 9:
Tự luận

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) tâm O bán kính R = 9 và cho điểm A khác O. Gọi (C’) là ảnh của (C) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ OA và phép vị tự VO;13. Tìm diện tích hình tròn (C’).

Câu 10:
Tự luận

Tìm các hình đồng dạng với nhau trong Hình 6.

Bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo