Con lắc đơn

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc 80tại nơi có \[g = 9,87m/{s^2}({\pi ^2} \approx 9,87)\] Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc ở vị trí biên. Quãng đường vật nhỏ đi được trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1,2 s là

A.30,2 cm.

B.32,4 cm.

C.26,5 cm.

D.28,3 cm.

Câu 2:

Trong thời gian \(\Delta t\), một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 10 dao động điều hoà. Nếu tăng chiều dài thêm 36cm thì vẫn trong thời gian \(\Delta t\) nó thực hiện được 8 dao động điều hoà. Chiều dài l có giá trị là

A.136 cm.

B.28 cm.

C.64 cm.

D.100 cm.

Câu 3:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn với chu kì dao động kiểm chứng chu kì dao động. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2vào chiều dài l) của con lắc như hình vẽ. Góc \(\alpha \) đo được trên hình bằng 76,10. Lấy \[\pi \approx 3,14\]. Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là

A.9,76m/s2

B.9,78m/s2

C.9,8m/s2

D.9,83m/s2

Câu 4:

Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi m1, F1và m2, F2lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai. Biết  m1+ m2= 1, kg và \[2{F_2} = 3{F_1}\]. Giá trị của m1

A.720 g.

B.400g

C.480g

D.600g

Câu 5:

Một sợi dây nhẹ, không dãn, dài 100cm được buộc chặt vào hai điểm cố định A và B trên một đường thẳng nằm ngang cách nhau 60cm. Một hạt cườm nhỏ, nặng, được xâu vào dây và có thể trượt không ma sát dọc theo dây. Ban đầu hạt cườm đứng yên tại vị trí cân bằng. Kéo hạt cườm lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông nhẹ cho nó dao động điều hòa trong mặt phẳng vuông góc với AB và bỏ qua sức cản của không khí. Hạt cườm dao động với tần số góc có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?

A.\[2\pi \left( {rad/s} \right)\]

B.2(rad/s)

C.4(rad/s)

D. \[4\pi \left( {rad/s} \right)\]

Câu 6:

Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa. Gọi l1, s01, F1và  l2, s02, F2lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết 3l2= 2l1; 2s02= 3s01. Tỉ số \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\)  bằng

A.\[\frac{4}{9}\]

B. \[\frac{3}{2}\]

C. \[\frac{9}{4}\]

D. \[\frac{2}{3}\]

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây với con lắc đơn dao động điều hòa là không đúng ?

A.Động năng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.

B.Thế năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.

C.Thế năng tỉ lệ với bình phương li độ góc của vật

D.Cơ năng không đổi theo thời gian và tỉ lệ với bình phương biên độ góc.

Câu 8:

Một học sinh dùng bộ thí nghiệm con lắc đơn để làm thí nghiệm đo độ lớn gia tốc trọng trường g tại phòng thí nghiệm Vật lí trường THPT Kim Liên. Học sinh chọn chiều dài con lắc là 55 cm, cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ hơn 100và đếm được 10 dao động trong thời gian 14,925 s. Bỏ qua lực cản của không khí. Giá trị của g gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.9,748 m/s2.

B.9,785 m/s2.

C.9,812 m/s2.

D.9,782 m/s2.