Công phá Vật lý - Đề 19

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kỳ T và tần số f của một sóng là:

A. λ=vT=vf

B. f=1T=vλ

C. λ=Tv=fv

D. v=1f=Tλ

Câu 2:

Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Vecto gia tốc của vật đổi khi vật qua vị trí cân bằng

B. Vecto vận tốc và gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng

C. Vecto gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng

D. Vecto vận tốc và vecto gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng

Câu 3:

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là: 

A. f

B. 2/f

C. 1/f

D. 2f

Câu 4:

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω  chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là:

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 5:

Công suất bức xạ của mặt trời là 3,9.1026W. Năng lượng của Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là

A. 

B. 

C. 

D.

Câu 6:

Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được:

A. hiện tượng quang – phát quang

B. hiện tượng giao thoa ánh sáng

C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện

D. hiện tượng quang điện ngoài

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?

A. Sóng điện từ là sóng ngang

B. Sóng điện từ mang năng lượng

C. Sóng điện từ có thể phản xa, khúc xạ, giao thoa

D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không

Câu 8:

Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số f = 12Hz, tại một thời điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 30cm và điểm C đang từ vị trí cân bằng của nó đi xuống. Chiều truyền và vận tốc truyền sóng là:

A. Từ E đến A với vận tốc 4m/s

B. Từ E đến A với vận tốc 4,8m/s     

C. Từ A đến E với vận tốc 4m/s

D. Từ A đến E với vận tốc 4,8m/s

Câu 9:

Chu kỳ dao động tự do trong mạch LC được xác định bởi biểu thức:

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 10:

Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng photon càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ

B. Photon có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn ánh sáng chuyển động hay đứng yên

C. Năng lượng của photon càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với photon càng nhỏ 

D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là photon

Câu 11:

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là x1=4cos32t+π3cm và x2=5cos32t+2π3cm (x1; x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là 

A. 3612 cm/s2

B. 1832 cm/s2

C. 3614 cm/s2

D. 614 cm/s2

Câu 12:

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động lí tưởng LC là i=0,06sinωt. Cuộn dây có độ tự cảm L = 80mH. Điện dung của tụ điện là 5μF. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ ở thời điểm có năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là: 

A. 5,366V

B. 5,66V

C. 6,53V

D. 6V

Câu 13:

Đặt hiệu điện thế u=U0 sin ωt với ω, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80V, hai đầu cuộn dây thuần cảm là 120V và hai đầu tụ điện là 60V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này là:

A. 140V

B. 220V

C. 100V

D. 260V

Câu 14:

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 750 vòng, diện tích mỗi vòng 100cm2 quay đều quanh trục đối xứng của khung với tốc độ góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,5T. Trục quay vuông góc với các đường sức từ. Chọn gốc thời gian là lúc vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng hướng với vecto cảm ứng từ. Viết biểu thức suất điện động trong khung.

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 15:

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

A. sớm pha π2 so với cường độ dòng điện trong mạch

B. sớm pha π4  so với cường độ dòng điện trong mạch

C. trễ pha π2 so với cường độ dòng điện trong mạch

D. trễ pha π4 so với cường độ dòng điện trong mạch

Câu 16:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1; S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8mm. Người ta đo được khoảng cách giứa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4mm. Cho biết tại 2 điểm C và E trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5mm và 15mm là vân sáng hay vân tối?

A. C là vân tối và E là vân sáng

B. Cả hai đều là vân sáng

C. C là vân sáng và E là vân tối

D. Cả hai đều là vân tối

Câu 17:

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k là vật nhỏ có khối lượng m được treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 22 cm. Biết trong một chu kỳ dao động thời gian lò xo bị dãn bằng 3 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g=10 m/s2. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kỳ bằng:

A. 22,766cm/s

B. 45,52cm/s

C. 11,72cm/s

D. 23,43cm/s

Câu 18:

Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ không khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với mọi ánh sáng) vào mặt phẳng của một khối thủy tinh với góc tới 600. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tìm góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh.

A. 20

B. 5,40

C. 1,30

D. 3,60

Câu 19:

Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các electron ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên 3 lần thì

A. số lượng electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng lên 3 lần

B. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng ba lần

C. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 9 lần

D. công thoát của electron giảm 3 lần

Câu 20:

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f=6.1014 HZ. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

A. 0,55μm

B. 0,45μm

C. 0,38μm

D. 0,4μm

Câu 21:

Khi chiếu lần lượt hai bức xạ còn tần số f1, f2 ( với f1< f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1,V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là:

A. V1+V2

B. V1-V2

C. V2

D. V1

Câu 22:

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452μm và 0,243μm vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện lần lượt là 0,5μm. Lấy . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng: 

A. 

B. 

C. 

D.

Câu 23:

Phóng xạ là hiện tượng:

A. Hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ

B. Hạt nhân nguyên tử phát ra các tia α, β, λ  

C. Hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi thành hạt nhân khác

D. Hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ nơtron

Câu 24:

Trong quang phổ vạch của hidro (quang phổ của nguyên tử hidro, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217μm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển ML 0,6563μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy là Laiman ứng với sự chuyển từ MK bằng: 

A. 0,1027μm

B. 0,5346μm

C. 0,7780μm

D. 0,3890μm

Câu 25:

Giả sử ca sĩ Bùi Anh Tuấn thiết kế một phòng nghe nhạc tại thành phố Hà Nội, với một căn phòng vuông ca sĩ bố trí 4 loa giống nhau coi như nguồn điểm ở 4 góc tường, các bức vách được lắp xốp để chống phản xa. Do một trong 4 loa phải nhường vị trí để đặt chỗ lọ hoa trang trí, ca sĩ này đã thay thế bằng một số loa nhỏ giống nhau có công suất 1/8 loa ở góc tường và đặt vào trung điểm đương nối vị trí loa ở góc tường với tâm nhà, vậy phải đặt thêm bao nhiêu loa nhỏ để người ngồi ở tâm nhà nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường (bỏ qua giao thoa sóng âm)?

A. 8

B. 6

C. 2

D. 4

Câu 26:

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định ở nơi có gia tốc trọng trường g=π2 m/s2. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wdh của lò xo vào thời gian t. Khối lượng của con lắc gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 0,65kg

B. 0,35kg

C. 0,55kg

D. 0,45kg

Câu 27:

Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: Nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho: 

A. 164 hộ dân

B. 324 hộ dân

C. 252 hộ dân

D. 180 hộ dân

Câu 28:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P tren biến trở và hệ số công suất  của đoạn mạch theo giá trị R của biến trở. Điện trở của cuộn dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10,1Ω

B. 9,1Ω

C. 7,9Ω

D. 11,2Ω

Câu 29:

Một lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, đầu tiên gắn cố định đầu dưới treo quả cầu nhỏ có khối lượng m = 1kg sao cho vật có thể dao động không ma sát theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Lúc đầu dùng bàn tay dỡ m để lò xo không biến dạng. Sau đó cho bàn tay chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2. Bỏ qua mọi ma sát g=10 m/s2. Khi m rời khỏi tay nó dao động điều hòa. Biên độ dao động điều hòa là

A. 1,5 cm

B. 2 cm

C. 6 cm

D. 1,2 cm

Câu 30:

Trong động cơ không đồng bộ ba pha, Nếu gọi B0 là biên độ cảm ứng từ do một cuộn dây sinh ra tại tâm O thì cảm ứng từ tổng hợp tại đó có giá trị là: 

A. 3B0

B. 3B02

C. 2B0

D. B02

Câu 31:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu chiếu vào mỗi khe S1; S2 một ánh sáng đơn sắc khắc nhau thì:

A. Hiện tượng giao thoa xảy ra, vân sáng có màu tổng hợp của hai màu đơn sắc

B. Hiện tượng giao thoa không xảy ra

C. Hiện tượng giao thoa xảy ra, trên màn quan sát có hai hệ vân đơn sắc chồng lên nhau

D. Hiện tượng giao thoa xảy ra, trên màn quan sát có hai hệ vân đơn sắc nằm về hai phía của vân trung tâm.

Câu 32:

Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6 m2. Ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1360 W/m2. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài khi cường độ dòng điện là 4A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24V. Hiệu suất của bộ pin là:

A. 14,25%

B. 11,76%

C. 12,54%

D. 16,52%

Câu 33:

Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q=5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là: 

A. E = 0,450 V/m

B. E = 0,225 V/m

C. E = 4500 V/m

D. E = 2250 V/m

Câu 34:

Nguồn điện có suất điện động E = 10V, điện trở trong r=1Ω. Khi nối nguồn điện với một điện trở ngoài R thì độ giảm thế trên R là 8V. Giá trị của R là:

A. 40Ω

B. 0,4Ω

C. 4kΩ

D. 4Ω

Câu 35:

Xác định loại và đọc tên các cực của tranzisto có kí hiệu như hình sau

A. Loại p-n-p, (1) là E, (2) là C, (3) là B

B. Loại p-n-p, (1) là B, (2) là E, (3) là C

C. Loại n-p-n, , (1) là C, (2) là B, (3) là E   

D. Loại n-p-n, , (1) là B, (2) là C, (3) là E

Câu 36:

Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng cố định 12cm. Dây thứ nhất mang dòng điện 3A, dây thứ hai mang dòng điện 1,5A, nếu hai dòng điện ngược chiều, những điểm mà tại đó cảm ứng từ bằng không thuộc.

A. đường thẳng song song với I1, I2 và cách I1 24 cm

B. đường thẳng nằm giữa hai dây dẫn, trong mặt phẳng và song song với I1, I2 , cách I2 6cm

C. đường thẳng trong mặt phẳng và song song với I1, I2, nằm ngoài khoảng giữa hai dòng điện gần I2 cách I2 12 cm

D. đường thẳng song song với I1, I2 và cách I2 24cm

Câu 37:

Hai hạt tích điện có cùng khối lượng m, cùng điện tích q chuyển động tròn đều trong từ trường đều B với vận tốc tương ứng là v1 và v2=2v1. Chu kỳ chuyển động của hai hạt tương ứng là T1 và T2 thì:

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 38:

Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Khung dây 1 có đường kính 20 cm và từ thông qua nó là 30mWB. Cuộn dây 2 có đường kính 40 cm, từ thông qua nó là

A. 60 mWB

B. 120 mWB

C. 15 mWB

D. 7,5 mWB

Câu 39:

Một cây cọc có chiều cao 1,2 m được cắm thẳng đứng dưới một đáy bể nằm ngang sao cho 34 cọc ngập trong nước. Các tia sáng mặt trời chiếu tới cọc theo phương hợp với nó một góc i, với sin i=0,8. Chiết suất của nước bằng 43. Chiều dài của bóng cọc dưới đáy bể là: 

A. 0,9m

B. 0,4m

C. 1,075m

D. 0,675m

Câu 40:

Con người của mắt có tác dụng:

A. điều chỉnh cường độ ánh sáng vào mắt một cách phù hợp

B. tạo ảnh của vật trên võng mạc

C. thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt khi điều tiết

D. cảm thụ ánh sáng và truyền tín hiệu thị giác về não