Công phá Vật lý - Đề 22

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho ba vật dao động điều hòa chung vị trí cân bằng, cùng phương, cùng biên độ 2cm, cùng chu kỳ 1,2s. Vật 1 sớm pha hơn vật 2, vật 2 sớm pha hơn vật 3. Và vật 1 vuông pha với vật 3. Gọi t1 là khoảng thời gian mà x1x2<0t2 là khoảng thời gian x2x3<0 (trong đó x1,x2,x3 là li độ của 3 vật). Biết rằng 2t1+3t2=1,5s. Biên độ tổng hợp của 3 vật là:

A. 4,828 cm

B. 4,788 cm

C. 4,669 cm

D. 4,811 cm

Câu 2:

Năng lượng của một con lắc lò xo tăng lên bao nhiêu lần khi tăng khối lượng vật lên 2 lần, đồng thời biên độ tăng 2 lần.

A. giảm 8 lần

B. tăng 4 lần

C. tăng 8 lần

D. giảm 4 lần

Câu 3:

Chọn phát biểu sai?

A. Dao động điều hòa là dao động mà li độ được mô tả bằng một định luật dạng sin (hoặc cosin) theo thời gian, trong đó A là những hằng số.

B. Dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.

C. Dao động điều hòa có thể được biểu diễn bằng một vecto không đổi.

D. Khi một vật dao động điều hòa thì động năng của vật đó cũng dao động tuần hoàn.

Câu 4:

Một vật có khối lượng 200g dao động điều hòa, tại thời điểm t1 vật có gia tốc a1=103 m/s2 và vận tốc v1=0,5 m/s; tại thời điểm t2 vật có gia tốc a2=86m/s2 và vận tốc v2=0,2 m/s. Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là:

A. 5N

B. 4N

C. 8N

D. 10N

Câu 5:

Một con lắc lò xo dao động tắt dần theo phương ngang có lực ma sát nhỏ. Khi vật dao động dừng lại thì lúc này:

A. lò xo không bị biến dạng

B. lò xo bị nén

C. lò xo bị giãn

D. lực đàn hồi của lò xo có thể không triệt tiêu

Câu 6:

Hai con lắc lò xo thẳng đứng có độ cứng của hai lò xo lần lượt là k1 và k2 = 2k1, khối lượng của hai vật nặng lần lượt là m1 và m2 = 0,5m1. Kích thích cho hai con lắc lò xo dao động điều hòa, biết rằng trong quá trình dao động, trong mỗi chu kỳ dao động, mỗi con lắc chỉ qua vị trí lò xo không biến dạng chỉ có một lần. Tỉ số cơ năng giữa con lắc thứ nhất đối với con lắc thứ hai bằng:

A. 0,25

B. 2

C. 4

D. 8

Câu 7:

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cách nhau một đọn 12cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8:

Sóng điện từ là:

A. sóng lan truyền trong các môi trường đàn hồi

B. sóng có năng lượng tỉ lệ với bình phương của bước sóng

C. sóng có điện trường và từ trường dao động cùng pha, cùng tần số và có phương vuông góc với nhau

D. sóng có hai thành phần điện trường và từ trường dao động cùng phương, cùng tần số và cùng phương.

Câu 9:

Công thức tính khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là:

A. i=λaDi=2λDa

B. 

C. i=λDa

D. i=λD2a

Câu 10:

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. biên độ dao động của sóng âm càng lớn thì âm càng cao.

B. sóng âm là một sóng cơ

C. tốc độ truyền âm phụ thuốc vào bản chất của môi trường truyền âm

D. sóng âm không truyền được trong chân không

Câu 11:

Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 12cm dao động theo phương trình uA=acos120πtmm trên mặt thoáng của thủy ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA – MB = 2cm và vân bậc k + 3 cũng cùng loại với vân k đi qua điểm N có NA – NB = 40mm. Vận tốc truyền sóng trên mặt thủy ngân là:

A. 40cm/s

B. 60cm/s

C. 50cm/s

D. 80cm/s

Câu 12:

Cánh con muỗi dao động với chu kỳ 80ms phát ra âm thuộc vùng:

A. âm thanh

B. siêu âm

C. tạp âm

D. hạ âm

Câu 13:

Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử điện: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện đó. Đoạn mạch điện này chứa:

A. điện trở thuần

B. tụ điện

C. cuộn dây thuần cảm

D. có thể cuộn dây thuần cảm hoặc tụ điện

Câu 14:

Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được trong mạch điện xoay chiều có điện áp u=U0cosωt V. Ban đầu dung kháng ZC và tổng trở ZLr của cuộn dây và Z của toàn mạch đều bằng 100W. Tăng điện dung thêm một lượng C=0,125.10-3πF thì tần số dao động riêng của mạch đều này khi đó là 80πrad/s. Tần số w của nguồn điện xoay chiều bằng:

A. 40πrad/s

B. 100πrad/s

C. 80πrad/s

D. 50πrad/s

Câu 15:

Đặt điện áp  vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai mạch nhỏ AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C; đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt ω1=12LC. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM không phụ thuộc vào R thì tần số góc w bằng:

A. 22ω1

B. ω12

C. 2ω1

D. ω12

Câu 16:

Đối với dòng điện xoay chiều, cách phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện

B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng 0

C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng 0

D. Công suất tỏa nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng 2 lần công suất tỏa nhiệt trung bình

Câu 17:

Một tụ điện có điện dung C=5,3μF mắc nối tiếp với điện trở R=300Ω thành đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz. Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một phút là:

A. 1960J

B. 1047J

C. 1936J

D. 2148J

Câu 18:

Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tụ cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng ZL, dung kháng ZC (với ZC ZL) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi đó:

A. 

B.

C. 

D. 

Câu 19:

Thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ nđ=1,5145 đối với tia tím nt=1,5318. Tỉ số giữa tiêu cự đối với tia đỏ và tia tím là:

A. 1,0336

B. 1,0597

C. 1,1057

D. 1,2809

Câu 20:

Thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, ánh sáng có bước sóng l. Tại A trên màn quan sát cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2có vân tối khi:

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 21:

Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng:

A. quang điện trong.

B. huỳnh quang

C. quang – phát quang

D. tán sắc ánh sáng

Câu 22:

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức En=-13,6n2eV(với n = 1,2,3,…). Kho electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đọa dừng n=3 về quỹ đạo dừng n=1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ1. Mối liên hệ giữa λ1 và λ2 là:

A. 27λ2=128λ1

B. λ2=5λ1

C. 189λ2=800λ1

D. λ2=4λ1

Câu 23:

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng là 0,32μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,64μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 30% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa photon ánh sáng phát quang và số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:

A.  25

B. 110

C. 52

D. 35

Câu 24:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

A. có thể dương hoặc âm

B. càng lớn thì hạt nhân càng bền

C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền

D. có thể bằng không với các hạt nhân đặc biệt

Câu 25:

Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là  sau 5 chu kỳ bán rã, số lượng hạt nhân phóng xạ còn lại là:

A. N05

B. N025

C. N035

D. N050

Câu 26:

Trong một giờ thực hành một học sinh muốn quạt điện loại 180V-120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70Ωthì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thể nào?

A. giảm đi 20Ω

B. tăng thêm 12Ω

C. giảm đi 12Ω

D. tăng thêm 20Ω

Câu 27:

Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng của nguồn sáng bằng thí nghiệm khe Y-âng. Khoảng cách hai khe sáng là: 1,00±0,05 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000±1,54mm; khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80±0,14mm. Kết quả bước sóng bằng:

A. 0,60μm±6,37%

B. 0,54μm±6,22%

C. 0,60μm±6,37%

D. 0,60μm±6,22%

Câu 28:

Hai con lắc đơn có cùng khối lượng vật nặng được treo vào hai điểm gần nhau giống nhau cùng một độ cao, cho hai con lắc dao động điều hòa trong hai mặt phẳng song song. Chu kỳ dao động của con lắc thứ nhất bằng hai lần chu kỳ dao động của con lắc thứ hai và biên độ dao động của con lắc thứ hai bằng hai lần biên độ dao động của con lắc thứ nhất. Tại một thời điểm hai sợi dây treo song song với nhau thì con lắc thứ nhất có dao động bằng ba lần thế năng, khi đó tỉ số độ lớn vận tốc của con lắc thứ hai và con lắc thứ nhất là: 

A. a1= 4g; a2=0,5g

B. a1= g; a2=0,5g

C. a1= 0,5g; a2=g

D. a1= g; a2=g

Câu 29:

Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u=4cos2πt-x5 mm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là

A. v=5 m/s

B. v=-5 m/s

C. v=5 cm/s

D. v=-5 cm/s

Câu 30:

Một đường dây tải điện xoay chiều một pha đến nơi tiêu thị ở xa. Dây dẫn có điện trở 3W. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát lần lượt là U=6kV, P=540kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ=0,9. Công suất hao phí trên đường dây là:

A. P=457W

B. P=354W

C. P=30kW

D. P=457kW

Câu 31:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng. Khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D=2m. Nguồn sáng S phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 λ2 với 0,50μmλ20,65μm. Tại điểm M cách vân sáng chính giữa (trung tâm) 5,6mm là vị trí vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa. Bước sóng  có giá trị là:

A. 0,56mm

B. 0,60mm

C. 0,52mm

D. 0,62mm

Câu 32:

Dùng hạt proton có động năng Kp=5,58MeV bắn hạt nhân N1123a đứng yên thì thu được hạt a và hạt nhân X có động năng tương ứng là Ka=6.6MeVKX=2,64MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vecto vận tốc của hạt a và hạt nhân X xấp xỉ bằng

A. 1500.

B. 300.

C. 1700.

D. 700.

Câu 33:

Một điện tích điểm Q đặt trong không khí O. Gọi EA, EB là cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B, r là khoảng cách từ A đến O. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là EA và EB. Để EA có phương vuông góc EB EA=EB thì khoảng cách giữa A và B là

A. r3

B. r2

C. r

D. 2r

Câu 34:

Hai ắc quy loại 3V - 1W và 7V - 3W được mắc với nhau thành mạch kín như hình vẽ. Hãy xác định cường độ dòng điện chạy qua các nguồn điện và hiệu điện thế UAB?

A. 1A; -2V

B. 2,5A; -0,5V

C. 1A; 2V

D. 2,5A; 0,5V

Câu 35:

Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử - lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là: (cho số Avôgađrô là NA=6,023.1023 hạt/mol)

A. 1,025.1011 hạt

B. 24,09.1010 hạt

C. 6,023.1010hạt

D. 4,816.1011 hạt

Câu 36:

Cho hình vẽ bên B=0,004T, v=2.106m/s, xác định hướng và cường điện độ điện trường E:

A.  E hướng lên, E = 6000V/m

B. E hướng xuống, E = 6000V

C. E hướng xuống, E = 8000V/m

D. E hướng lên, E = 8000V/m

Câu 37:

Cho mạch điện như hình vẽ, hỏi khi khóa K đóng thì ta quan sát thấy

A. Đèn N2~ sáng chậm, đèn N1~ sáng lên ngay

B. Đèn N1~ bừng sáng, đèn N2~ sáng bình thường

C. Đèn N2~ không sáng, đèn N1~ sáng bình thường

D. Hai đèn giống nhau sáng bình thường

Câu 38:

Hiện tượng phản xạ toàn phần không ứng dụng trong:

A. Chế tạo cáp quang

B. Chế tạo máy quang phổ

C. Nội soi trong y tế

D. Chế tạo kính tiềm vọng

Câu 39:

Đặc điểm nào đúng với kính hiển vi:

A. Khoảng cách vật kính và thị kính là lf1+f2

B. Độ dài quang học là 

C. Khoảng cách vật kính và thị kính thay đổi được

D. Khoảng cách vật kính và thị kính là lf1+f2

Câu 40:

Một người bị tật cận thị, mắt nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 50cm. Hỏi lúc điều tiết cực đại so với lúc không điều tiết, độ tụ của mắt tăng thêm bao nhiêu?

A. 8dp

B. 5dp

C. 2dp

D. 3dp