Công phá Vật lý - Đề 27

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

A. Biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật

B. Tân số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật

C. Hệ số lực cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật

D.Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật

Câu 2:

Một vật dao động tắt dần có cácđại lượng giảm liên tục theo thời gian là

A. biên độ và gia tốc

B. li độ và tốc độ

C. biên độ và năng lượng

D. biên độ và tốc độ

Câu 3:

Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối với điện trở mạch ngoài RN.  Hiệu điện thế mạch ngoài cho bởi công thức

A. UN=Ir

B. UN=E-Ir

C. UN=I(r+RN)

D. UN=E+Ir

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng điện từ

A. Sóng điện từ là sóng ngang

B. Sóng điện từ mang năng lượng

C. Sóng điện từ có thể phản xạ, nhiễu xạ, khúc xạ

D. Sóng điện từ có thành phần điện và thành phần từ biến đi vuông pha với nhau

Câu 5:

Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kỳ dao động của mạch

A. tăng lên 4 lần

B. tăng lên 2 lần

C. giảm đi 4 lần

D. giảm đi 2 lần

Câu 6:

Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt

A. electron tự do

B. ion dương và ion âm

C. electron tự do và lỗ trống

D. electron, các ion dương và ion âm

Câu 7:

Mắc một điện trở R=9Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong bằng r=1Ω. Hiệu suất của nguồn là

A.  80%

B. 90%

C. 85%

D. 95%

Câu 8:

Khi hai ca sĩ hát cùng hát một câu ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng của từng người vì

A. biên độ và cường độ âm khác nhau

B. tần số và biên độ âm khác nhau

C. tần số và cường độ âm khác nhau

D. tần số và năng lượng âm khác nhau

Câu 9:

Chiếu một tia tới có hướng cố định vào mặt nhẵn của một gương phẳng. Khi quay gương xung quanh một trục vuông góc với mặt phẳng tới một góc 100 thì góc quay của tia phản xạ là

A. 100

B. 200

C. 300

D. 600

Câu 10:

Tại điểm A cách nguồn âm o một đoạn R=100 cm có mức cường độ âm LA=90dB, biết ngưỡng nghe của âm đó là I=10-12W/m2. Cường độ âm tại A là

A. IA=0,01W/m2

B. IA=0,001W/m2

C. IA=10-4W/m2

D. IA=108W/m2

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ là đúng?

A. Từ trường quay, chỉ có thể tạo được bằng dòng điện ba pha

B. Tốc độ góc của roto động cơ không đồng bộ luôn bằng tốc độ góc của từ trường quay

C. Từ trường quay trong động cơ không đồng bộ luôn thay đổi cả về hướng và độ lớn

D. Tốc độ góc của roto động cơ không đồng bộ phụ thuộc tốc độ góc của từ trường quay và momen cản

Câu 12:

Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ

A. Sáng dần khi nhiệt độ tăng dần nhưng vẫn có đủ bảy màu

B. Các màu xuất hiện dần từ màu đỏ đến tím, không sáng hơn

C. Vừa sáng dần lên, vừa xuất hiện dần các màu đến một nhiệt độ nào đó mới đủ 7 màu

D. Hoàn toàn không thay đổi

Câu 13:

Một pin có suất điện động E, điện trở trong nhỏ không đáng kể mắc với đèn Đ, vôn kế và ampere kế theo sơ đồ như hình vẽ bên. Nếu mắc thêm vào mạch điện một đèn Đ1 (biểu diễn bằng phần nét đứt trong sơ đồ), khi đó

A. số chỉ của ampere kế sẽ tăng, số chỉ của vôn kế giảm

B. số chỉ của ampere kế sẽ tăng, số chỉ của vôn kế không đổi

C. số chỉ của ampere kế sẽ giảm, số chỉ của vôn kế không đổi

D. số chỉ của ampere kế sẽ giảm, số chỉ của vôn kế tăng

Câu 14:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ 

A. 0,60μm

B. 0,50μm

C. 0,45μm

D. 0,55μm

Câu 15:

Hai điện tích điểm q1=+3 μC q1=-3 μC đặt trong dầu (ε=2) cách nhau một khoảng r=3cm.  Lực tương tác giữa hai điện tích đó là

A. lực hút với độ lớn  F=45N

B. lực đẩy với độ lớn F=45N

C. lực hút với độ lớn  F=90N

D.  lực đẩy với độ lớn  F=90N

Câu 16:

Sóng FM của đài Hà Nội có bước sóng λ=10/3 m.Tần số của sóng là

A. 90 MHz

B. 100 MHz

C. 80 MHz

D. 60 MHz

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng huỳnh quang

A. Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào bình đựng dung dịch fluorexein trong rượu, hiện tượng huỳnh quang chắc chắn sẽ xảy ra

B. Năng lượng photon ánh sáng huỳnh quang bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng photon ánh sáng kích thích

C. Trong hiện tượng huỳnh quang, ánh sáng huỳnh quang sẽ tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích

D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 18:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp

A. là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ

B. là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ dương

C. là một thấu kính phân kỳ có tiêu cự nhỏ

D. là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ, tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật

Câu 19:

Nguồn tạo ra quang phổ phát xạ là

A. Mặt trời

B. Đèn phóng điện bất kỳ

C. Đèn chứa khí hoặc hơi kim loại

D. Đèn chứa hơi kim loại hoặc khí ở áp suất thấp nóng sáng

Câu 20:

Tìm phát biểu sai về độ bền vững của các hạt nhân

A. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng WlkA càng lớn thì hạt nhân càng bền vững

B. Hạt nhân của các nguyên tố ở đầu và ở cuối bảng tuần hoàn bền vững nhất

C. Các hạt nhân bền vững có WlkA lớn nhất cỡ 8,8 MeV/nuclôn, đó là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa bảng tuần hoàn với 50<A<70

D. Ta thây WlkA lớn hơn rất nhiều năng lượng liên kết của electron trong nguyên tử 10-103 eV. Điều này cũng chứng tỏ tương tác hạt nhân giữa các nuclôn mạnh hơn rất nhiều so với tương tác tĩnh điện giữa các electron với hạt nhân.

Câu 21:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo có chiều dài 34 cm. Nếu đưa vật đến vị trí lò xo có chiều dài 30 cm rồi thả nhẹ thì vật sẽ dao động điều hòa với độ lớn gia tốc cực đại bằng g. Nếu đưa vật đến vị trí lò xo có chiều dài 31 cm đồng thời cung cấp tốc độ 63,25 cm/s (lấy gần bằng 2010 cm/s)  dọc theo trục của lò xo thì con lắc dao động điều hòa với chiều dài lớn nhất của lò xo là Lo. Biết g=10 m/s2 có giá trị là:

A. 40 cm

B. 38 cm

C. 39 cm

D. 41 cm

Câu 22:

Một sĩ quan chỉ huy bắn pháo đứng trên đỉnh đồi có góc nghiêng 300 so với mặt đất. Viên đạn được bắn đi theo phương ngang với vận tốc ban đầu 400 m/s. Viên đạn rơi tại một điểm ở sườn đồi và nổ ở đó. Bỏ qua sức cản không khí, tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s, gia tốc trọng trường là g=10 m/s2. Sau bao lâu kể từ khi bắn thì sĩ quan chỉ huy nghe thấy tiếng đạn nổ

A. 123s

B. 109s

C. 107s

D. 114s

Câu 23:

Cho dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Phương trình dao động tương ứng là

A. x=5cos4πt cm

B. x=5cos2πt-π cm

C. x=5cos4πt+π2 cm

D. x=5cosπt cm

Câu 24:

Hai tụ điện C1=3C0 C2=6C0 mắc nối tiếp. Nối hai đầu bộ tụ với pin có suất điện động E=3V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng điện đạt cực đại, thì người ta nối tắt hai cực của tụ C1. Điện áp cực đại trên tụ C2 của mạch dao động sau đó

A. 62V

B. 332V

C. 6V

D. 3V

Câu 25:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ=0,6μm vào catot của 1 tế bào quang điện có công thoát A=1,8 eV. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một điện trường từ A đến B sao cho UAB=-10V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là

A. 18,75.105 m/s và 18,87.105 m/s

B. 18,87.105 m/s và 18,75.105 m/s

C. 16,75.105 m/s và 18,87.105 m/s

D. 18,75.105 m/s và  19,00.105 m/s

Câu 26:

Vật có khối lượng m=400g dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên theo thời gian như trên đồ thị hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

A. x=5cos2πt+π3 cm

B. x=10cosπt-π6 cm

C. x=10cosπt+π6 cm

D. x=5cos2πt-π3 cm

Câu 27:

Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có N=200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50 Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là

A. 89V

B. 98V

C. 100V

D. 102,25V

Câu 28:

Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều RLC (R là biến trở, L thuần cảm) hai điện áp xoay chiều U1=U0cosω1t+φ1 U2=U0cosω2t+φ2. Thay đổi giá trị của R của biến trở thì người ta thu được đồ thị công suất của toàn mạch theo biến trở R như hình bên. Biết A là đỉnh của đồ thị công suất P(2), B là đỉnh của đồ thị công suất P(l). Giá trị của X gần bằng

A. 76W

B. 67W

C. 90W

D. 84W

Câu 29:

Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là

A. 18,67mm

B. 17,96mm

C. 19,97mm

D. 15,34mm

Câu 30:

Đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp như hình vẽ. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=U2cos100πt (V). Đo các điện áp hiệu dụng ta được UAN=75V, UMB=100V. Cho biết R=30Ω lệch pha π2 so với UMB. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là

A. 1A

B. 2A

C. 1,5A

D. 0,5A

Câu 31:

Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L, thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1=30m. Khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L có mạch thu được sóng có bước sóng λ2=40m. Khi mắc nối tiếp tụ C=C1C2C1+C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng

A. 70m

B. 120m

C. 50m

D. 24m

Câu 32:

Một đoạn dây dẫn MN dài 25cm khối lượng 200g, có dòng điện I chạy qua được treo trong một điện đều nằm có phương ngang với cảm ứng từ là B=1,6T bằng hai dây nhẹ, mềm. Khi cân bằng, MN nằm ngang và mỗi dây treo chịu một lực căng bằng trọng lực. Kết luận đúng về chiều và cường độ dòng điện qua dây MN là

A. Dòng điện chạy từ N đến M có cường độ I=5A

B. Dòng điện chạy từ M đến N có cường độ I=2,5A 

C. Dòng điện chạy từ M đến N có cường độ I=5A

D. Dòng điện chạy từ N đến M có cường độ I=2,5A

Câu 33:

Một sợi dây dài 1,2 m, đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24 m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tân số dao động của dây này là

A. 95Hz

B. 85 Hz

C. 80 Hz

D. 90 Hz

Câu 34:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=10cos2πt+φ. Biết rằng trong một chu kỳ, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng m (cm) bằng với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng n (cm); đồng thời khoảng thời gian mà tốc độ không vượt quá 2πn-m cm/s là 0,5s. Tỉ số nm xấp xỉ là

A. 1,3

B. 2,75

C. 1,25

D. 3,73

Câu 35:

Thí nghiệm Y-âng: a=0,8 mm, D=1,2m, λ1=0,45μm, λ2=0,75μm. Xác định vị trí trùng nhau của hai vân sáng

A. 3,375nn=0,±1...

B. 3,5nn=0,±1...

C. 2,275nn=0,±1...

D. 2,5nn=0,±1...

Câu 36:

Đặt điện áp u=U2cosωtV vào hai đầu đoạn mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ C. Đoạn MB chỉ có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt bằng ω1=12LC. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng

A. ω12

B. 2ω1

C. 22ω1

D. ω12

Câu 37:

Cho mạch dao động điện LC: C=5μF; L=0,2H. Để mạch dao động thu được dải sóng ngắn từ 10m50m người ta dùng 1 tụ xoay Cx ghép với tụ C đã có. Hỏi Cx ghép nối tiếp hay song song với C và Cx biến thiên trong khoảng nào

A. Mắc nối tiếp;

B. Mắc song song; 

C. Mắc nối tiếp;  

D. Mắc song song; 

Câu 38:

Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng I-âng với ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn  Để tại vị trí của vân sáng bậc 5 trên màn là vân sáng bậc 2 thì phải dời màn ra hay về gần so với vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu

A. ra xa 1,5 m

B. gần l,5m

C. về gần 2,5m

D. ra xa 2,5m

Câu 39:

Để xác định giá trị điện trở thuần R, điện dung C của một tụ điện và độ tự cảm L của một cuộn dây thuần cảm, thì người ta ghép nối tiếp chúng thành một đoạn mạch RLC rồi đặt hai đầu đoạn mạch vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và thay dổi tần số góc ω. Mỗi giá trị của ω đo điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch, cường độ hiệu dụng trong mạch và tính được giá trị tổng trở Z tương ứng. Với nhiều lần đo, kết quả được biểu diễn bằng một đường xu hướng như hình vẽ bên.

Từ đường xu hướng đó ta có thể tính được các giá trị R, L và C, các giá trị đó gần với những giá trị nào nhất sau đây?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 40:

Trong khoảng thời gian 2h có 75% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của nó là

A. 0,5h

B. 1h

C. 1,5h

D. 2h