Công phá Vật lý - Đề 29

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là sai về dao động điều hoà của một vật?

A. Tốc độ đạt giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.

B. Chuyển động của vật đi từ vị trí cân bằng ra biên là chuyển động chậm dần đều.

C. Thế năng của vật dao động điều hoà cực đại khi vật ở biên.

D. Gia tốc và li độ luôn ngược pha nhau.

Câu 2:

Trên cùng một phương truyền sóng, hai điểm cách nhau một khoảng π6 có độ lệch pha:

A. π2

B. π

C. 0

D. π3

Câu 3:

Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

A. tần số và bước sóng đều thay đổi.

B. tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi.

C. tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.

D. tần số và bước sóng đều không thay đổi.

Câu 4:

Hãy chọn câu đúng? Sóng phản xạ

A. luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ

B. luôn cùng pha vi sóng tới tại ở phản xạ

C. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản tự do

D. cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản tự do

Câu 5:

Trong một điện trường đều có 3 điểm A, B, C thẳng hàng, điểm A cách điểm B lm, cách điểm c 2m. Nếu UAB=10V thìUAC bằng:

A. 2V

B. 40V

C. 5V

D. 20V

Câu 6:

Nung nóng một cục sắt thì hiện tượng quan sát được là

A. đầu tiên quan sát được vạch tím, sau đó miền quang phổ mở rộng dần về phía màu đỏ.

B. quan sát được đồng thời dải màu từ đỏ đến tím.

C. đầu tiên quan sát được vạch đỏ, sau đó miền quang phổ mở rộng dần về phía màu tím.

D. chỉ quan sát thy vạch sáng màu đỏ.

Câu 7:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: E=12V; r=1Ω; R1=4Ω; R2=R3=10Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là: 

A. 0,4A

B. 0,6A

C. 0,8A

D. 1A

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây.

B. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.

C. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

D. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

Câu 9:

Để thực hiện thông tin dưới nước, người ta thường sử dụng chủ yếu:

A. Sóng cực ngắn

B. Sóng dài

C. Sóng ngắn

D. Sóng trung

Câu 10:

Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 10cm và 6cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 14cm

B. 10cm

C. 17cm

D. 4cm

Câu 11:

Phát biểu nào là không đúng về hệ số công suất?

A. Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn

B. Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí trên dây càng lớn

C. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất

D. Hệ số công suất của các thiết bị điện thường lớn hơn 0,85.

Câu 12:

Hiện tượng điện phân không ứng dụng để

A. mạ điện.

B. đúc điện.

C. sơn tĩnh điện.

D. luyện nhôm.

Câu 13:

Chọn câu sai:

A. Những vật bị nung nóng đến nhiệt độ trên 30000 phát ra tia tử ngoại rất mạnh

B. Tia tử ngoại có tác dụng đâm xuyên mạnh qua thủy tinh

C. Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng dài hơn bước sóng của tia Rơn-ghen

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt

Câu 14:

Bắn hạt nhân α có động năng 18MeV vào hạt nhân N714 đứng yên ta có phản ứng α+N714O817+ρ. Biết các hạt nhân sinh ra cùng vecto vận tốc. Cho mα=4,0015u; mp=1,0072u; mN=13,9992u;mo=16,9947u cho u=931MeV/c2. Động năng của hạt proton sinh ra có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 0,2125 MeV

B. 0,5637 MeV

C. 0,3633 MeV

D. 0,9379 MeV

Câu 15:

Gọi k là hệ số nhân nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền xảy ra và duy trì ổn định là:

A.  k>1

B. k=1

C. k<1

D. k1

Câu 16:

Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo:

A. Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.

B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn.

C. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng.

D. Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở vỏ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một phôtôn.

Câu 17:

Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín:

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 18:

Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự l0cm, cách thấu kính 15cm. Cho điểm sáng S dao động điều hòa với chu kỳ 2 giây trên trục Ox theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ 4cm. Gọi S là ánh của S qua thấu kính. Tốc độ trung bình của S’ trong thời gian một chu kỳ dao động bằng:

A.  25 cm/s

B. 16 cm/s

C. 15 cm/s

D. 32 cm/s

Câu 19:

Một electron bắt đầu chuyển động vào một từ trường đều với vectơ vận tốc ban đầu hướng dọc theo đường sức từ, hỏi sau đó electron chuyển động thế nào? Bỏ qua tác dụng của trọng lực.

A. Chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại và lơ lửng trong từ trường

B. Chuyển động tròn đều trong mặt phẳng vuông góc với vectơ cảm ứng từ

C. Chuyển động thẳng đều theo hướng cũ

D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 20:

Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1=0,75μm λ2=0,25μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0=0,35μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?

A. Cả hai bức xạ.

B. Chỉ có bức xạ λ2

C. Chỉ có bức xạ λ1

D. Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ đó.

Câu 21:

Gọi d, d lần lượt là độ dài đại số từ vật, ảnh đến thấu kính. Số phóng đại ảnh qua thấu kính là

A. -d'd

B. -dd'

C. -d'f

D. -df

Câu 22:

Một người thợ lặn dưới nước rọi một chùm sáng lên trên mặt nước dưới góc tới 300. Góc khúc xạ bằng 420. Góc lệch của tia sáng khi ló lên khỏi mặt nước là:

A. 720

B. 120

C. 420

D. 360

Câu 23:

Một chiếc lò vi sóng có thể nấu chín thức ăn nhanh bởi vì nó làm nóng cả bên trong và bên ngoài thực phẩm cùng một lúc. Các sóng bên trong lò sẽ được phát ở đúng tần số để có thể đi sâu vào trong thức ăn và truyền hầu hết năng lượng cho nước, chất béo và đường bên trong thực phẩm. Sóng đó là:

A. sóng điện từ cực ngắn.

B. sóng điện từ cực dài.

C. sóng siêu âm.

D. bức xạ hồng ngoại.

Câu 24:

Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 12 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp để hở. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 10043. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 209. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:

A. 80

B. 60

C. 100

D. 55

Câu 25:

Trong máy lọc nước RO ở các hộ gia đình và công sở hiện nay. Khi nước chảy qua ống này thì được chiếu một bức xạ có khả năng tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn vì vậy có thể loại bỏ được 99,9% vi khuẩn. Bức xạ đó là:

A. hồng ngoại

B. gamma

C. Rơn-ghen

D. tử ngoại

Câu 26:

Cho 3 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là ; x=2acosωt (cm), x2=A2cosωt+φ2 (cm) và x3=acosωt+πcm. Gọi x12=x1+x2 x23=x2+x3. Biết đồ thị sự phụ thuộc x12 x23 theo thời gian như hình vẽ. Tính φ2

A. φ2=2π3

B. φ2=5π6

C. φ2=π3

D. φ2=π6

Câu 27:

Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=40, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên thứ hai của lăng kính xấp xỉ bằng:

A. 1,4160

B. 0,3360

C. 0,1680

D. 13,3120

Câu 28:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C=0,02μF. Khi dao động trong mạch ổn định, giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện và của cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là U0=1VI0=200mA. Điện áp giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng l00mA.

A. 0,866V

B. 0,707V

C. 0,545V

D. 0,471V

Câu 29:

Đặt vào hai đầu A, B một máy biến áp lí tưởng của một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi. Biết các cuộn dây vòng thứ cấp tăng từ mức 1 đến mức 5 theo cấp số cộng. Dùng vôn kế xoay chiều lý tưởng đo điện áp hiệu dụng ở đầu ra của cuộn thứ cấp thì thu được kết quả sau: U50=3U10, U40-U20=4V, 25U30=U. Giá trị của U

A. 200V

B. 240V

C. 220V

D. 183V

Câu 30:

Một mạch tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r=8Ω, tiêu thụ công suất P=32W với hệ số công suất cosφ=0,8. Điện năng được đưa từ máy phát điện xoay chiều 1 pha nhờ dây dẫn có điện trở R=8Ω. Điện áp hiệu dụng 2 đầu đường dây nơi phát là:

A. 105V

B. 28V

C. 125V

D. 24V

Câu 31:

Một tụ xoay gồm 10 tấm, diện tích đối diện giữa 2 bản là S=3,14cm2, khoảng cách giữa 2 tấm liên tiếp là d=0,5mm , giữa các bản là không khí. Tụ này được mắc vào 2 đầu của 1 cuộn dây thuần cảm có L=5mH. Bước sóng của sóng điện từ mà khung này thu được là:

A. 933,5m.

B. 471m.

C. 1885m.

D. 942,5m.

Câu 32:

Mạch dao động LC có tụ phẳng không khí hình tròn bán kính 48cm, cách nhau 4cm phát ra sóng điện từ bước sóng l00m. Nếu đưa vào giữa hai bản tụ tấm điện môi phẳng song song và cùng kích thước với hai bản có hằng số điện môi ε=7, bề dày 2cm thì phát ra sóng điện từ bước sóng là

A. 100 m

B. 1002 m

C. 132,29 m

D. 175 m

Câu 33:

Hạt nhân phóng xạ U90235 đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân Thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã?

A. 18,4%

B. 1,7%

C. 98,3%

D. 81,6%

Câu 34:

Cho mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C ghép nối tiếp theo thứ tự trên, điểm M giữa L và C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM+UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2 U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 18W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng

A. 24 W.

B. 20 W.

C. 25 W.

D. 36 W.

Câu 35:

Một cụ già bị tật lão thị đeo kính số 2 (D=2dp), khi đeo kính đọc sách cụ có thể đọc được sách ở khoảng cách gần nhất cách mắt 25cm, kính đeo sát mắt. Nếu không dùng kính thì cụ có thể đọc sách ở khoảng cách gần nhất bằng bao nhiêu?

A. 0,5 m.

B. 1 m.

C. 2 m.

D. 25 cm.

Câu 36:

Người ta dùng một loại tia laze có công suất  để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là: 4186J/kg.độ. Nhiệt hóa hơi của nước là L=2260kJ/kg, nhiệt độ cơ thể là 370, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong ls là:

A. 4,557 mm3

B. 7,455 mm3

C. 4,755 mm3

D. 5,745 mm3

Câu 37:

Một con lắc đơn có chiều dài bằng 20(cm) đang dao động điều hòa.Tại thời điểm t1, vật nặng của con lắc đang ở vị trí A, sau đó đến thời điểm t2 thì nó ở vị trí B, rồi đến thời điểm t3 thì nó ở vị trí C và đang có tốc độ cực đại bằng 0,22(m/s). Người ta đo được: BAC^=20, lấy g=9,8m/s2. Giá trị nhỏ nhất của hiệu số t3-t2 có thể bằng một giá trị X nào đó. Giá trị của X gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,02(s)

B. 0,07(s)

C. 0,12(s)

D. 0,16(s)

Câu 38:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Khi vật có li độ 3 cm thì động năng của vật lớn gấp đôi thế năng đàn hồi của lò xo. Khi vật có li độ 1 cm thì, so với thế năng đàn hồi của lò xo, động năng của vật lớn gấp

A. 16 lần

B. 9 lần

C. 18 lần

D. 26 lần

Câu 39:

Có 2 nguồn sóng kết hợp S1;S2 thực hiện các dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, cùng tần số, lệch pha nhau là φ. Biết trên đường nối 2 nguồn sóng, trong số những điểm không

dao động thì điểm M gần đường trung trực nhất, cách nó một khoảng λ8. Giá trị của φ là:

A. π2

B. π

C. π6

D. π4

Câu 40:

Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L=2.10-6H và tụ điện có

điện dung C thay đổi. Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57m (coi

bằng 18π m) đến 753 (coi bằng 240π m). Hỏi điện dung tụ điện này biến thiên trong khoảng nào?

A. 0,45 nFC80 nF

B. 4,5 nFC80 nF

C. 9 nFC80 nF

D. 0,99 nFC80 nF