CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954-1975) MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Quan trọng nhất.
B. Cơ bản nhất.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Quyết định nhất.
Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc
Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc (2-1-1963)
B. Vạn Tường (18-8-1965)
C. Mùa khô 1965-1966.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào?
A. Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội.
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô.
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam.
Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào ?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh giữ gìn và phát triên lực lượng cách mạng.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp đinh Giơnevơ.
Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam từ
A. Đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị
B. Bãi công sang biểu tình
C. Thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Đấu tranh chính trị sang đấu tranh ngoại giao
Ngày 17/1/1960, phong trào Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện nào của Bến Tre
A. Giồng Trôm
B. Mỏ Cày
C. Ba Tri
D. Thạch Phú
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà.
B. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara là gì?
A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm.
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
Từ năm 1969 đến năm 1973, ở miền Nam Việt Nam đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược
A. "Chiến tranh đặc biệt".
B. "Chiến tranh một phía".
C. "Việt Nam hoá chiến tranh".
D. "Chiến tranh cục bộ".
Chiến thắng Ấp Bắc của quân ta đã dấy lên phong trào nào trên khắp cả nước
A. Cao trào Đồng khởi
B. Cao trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
C. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
D. Cao trào Phá ấp chiến lược.
Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965 đã chứng tỏ
A. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành
B. Quân dân ta có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Quân dân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
Chiến lược “chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh nào?
A. thực dân kiểu mới
B. kinh tế
C. ngoại giao
D. thực dân kiểu cũ
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
C. Sau phong trào “Đồng Khởi”
D. Sau thất bại của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”
Mỹ dựa vào sự kiện nào để thực hiện ném bom bắn phá miền Bắc ở một số nơi?
A. Mỹ thất bại trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967
B. Quân dân ta mở cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
C. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
D. Mỹ thất bại ở trận Vạn Tường
Chiến thắng nào được gọi là “Ấp Bắc’ đối với quân đội Mĩ?
A. Chiến thắng mùa khô 1955-1956
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
C. Chiến thắng mùa khô 1966-1967
D. Chiến thắng Tết Mậu Thân (1968)
Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược “Lam sơn 719” là
A. Đông Nam Bộ.
B. Liên khu V.
C. Đường 9 – Nam Lào.
D. Dương Minh Châu.
Ngày 6-6-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai
B. Chính thủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời
C. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương
D. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến hội nghị Pari
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào?
A. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất.
B. Quân viễn chinh, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí Mĩ.
Bước vào mùa khô thứ hai (đông-xuân 1966-1967), Mỹ đã tiến hành bao nhiêu cuộc hành quân chiến lược?
A. 890 cuộc hành quân chiến lược.
B. 895 cuộc hành quân chiến lược.
C. 980 cuộc hành quân chiến lược.
D. 450 cuộc hành quân chiến lược.
Vạn Tường là vùng đất thuộc tỉnh
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Phú Yên.
D. Bình Định.
Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn
A. Tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn.
B. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên.
C. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. Tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
“Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam...”, nội dung này được phản ánh trong
A. Hội nghị Bộ chính trị họp mở rộng từ 18-12-1974 đến 8-1-1975
B. Hội nghị Bộ chính trị họp từ 18-12-1974 đến 8-1-1975
C. Hội nghị lần thứ 21 của trung ương Đảng vào 7-1974
D. Nghị quyết của bộ chính trị 25-3-1975
Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?
A. Quân sự, chính trị, ngoại giao
B. Chính trị, ngoại giao
C. Quân sự, ngoại giao
D. Chính trị, quân sự
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu?
A. Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Quảng Trị
D. Đông Nam Bộ
10h45’ ngày 30-4-1975 ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gì?
A. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào dinh độc lập
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập
D. Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn
Chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa, giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam ngay trong năm 1976.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”..
Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ vào thời gian
A. Tháng 7/1973
B. Tháng 12/1989
C. Tháng 7/1995
D. Tháng 7/1997
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào?
A. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
C. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.
Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc được xác định trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ làm nền tảng của nền kinh tế quốc dân
B. Ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ làm nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng của nền kinh tế - ưu tiên phát triển côn nghiệp nặng một cách hợp lí.
D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp – lấy nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
Đại hội lần thứ III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thứ nhất
A. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm bí thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Võ Nguyễn Giáp làm bí thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm bí thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của miền Bắc là gì?
A. miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp.
B. miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất.
C. miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam.
D. miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam.
Chiến thuật được sử dụng trong trong “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “bình định” toàn bộ miền Nam.