CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954-1975) MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đại hội chỉ rõ vai trò cách mang của từng miền sau kháng chiến chống Pháp là

A. Hội nghị thành lập Đảng (2/1930). 

B. Hội nghị Gio-ne-vơ (21/7/1954).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

Câu 2:

Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?

A. “Đông Dương hóa chiến tranh”. 

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. 

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 3:

Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?

A. An Lão 

B. Ba Gia

C. Ấp Bắc

D. Bình Giã 

Câu 4:

Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) được Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong bối cảnh nào?

A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại. 

B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam.

C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam.

D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố

Câu 5:

Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ là chiến lược

A. “Chiến tranh cục bộ” 

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đơn phương”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 6:

Chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

A. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) 

B. Ấp Bắc (Mĩ Tho)

C. Bình Giã (Bà Rịa)

D. An Lão (Bình Định)

Câu 7:

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) là

A. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ của đồng bào miền Nam 

B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”,chống “trưng cầu ý dân”, “bầu cử quốc hội” của Ngô Đình Diệm.

C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “phong trào hòa bình” của trí thức và các tàng lớp nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn vào tháng 8-1954.

D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành luật 10 – 59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục đồng bào yêu nước bị tù đày.

Câu 8:

Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. "Đồng khởi". 

B. Phá "ấp chiến lược".

C. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".

D. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".

Câu 9:

Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về tình hình nước ta sau hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương

A. Miền Nam được giải phóng 

B. Miền Bắc được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền

C. Miền Nam được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền

D. Miền Bắc được giải phóng

Câu 10:

Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?

A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta. 

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

C. Bảo vệ miền Bắc.

D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.

Câu 11:

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?

A. Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam. 

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công

D. Giáng đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 12:

Quyết tâm "Một tấc không đi, một li không rời" được nhân dân miền Nam thực hiện trong việc chống lại thủ đoạn nào của Mĩ trong Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965).

A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. 

B. Dồn dân, lập "ấp chiến lược".

C. Sử dụng phổ biến chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận".

D. Mở các cuộc hành quân càn quét.

Câu 13:

Nội dung nào sau đây là công thức của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”?

A. Được tiến hành quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. 

B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong trào biên giới.

C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.

D. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.

Câu 14:

Vì sao ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?

A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến. 

B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh

Câu 15:

Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?

A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. 

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

Câu 16:

Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước 

B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước

C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

D. Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam

Câu 17:

Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là

A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn 

B. Khẩu hiệu “người cày có ruộng“ trở thành hiện thực

C. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến

D. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến

Câu 18:

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/2963?

A. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm nguy mà diệt" trên toàn miền Nam. 

B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

C. Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. Bước đầu đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ.

Câu 19:

Do đâu mà nước ta bị chia cắt làm hai miền sau hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương

A. do Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương 

B. do các bên quan sát ngăn cản không cho các lực lượng ở Việt Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử

C. do phía cách mạng Việt Nam không thi hành nghiêm túc hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương

D. do Pháp phá hoại hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương, không chịu rút quân về nước

Câu 20:

Để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì đối với cách mạng miền Bắc trong những năm 1954-1956

A. Đẩy mạnh vận động cải cách ruộng đất 

B. Cải tạo quan hệ sản xuất

C. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh 

D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp

Câu 21:

Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954?

A. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội 

B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

C. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai

D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước

Câu 22:

Âm mưu cơ bàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh” là?

A. Rút dần quân Mĩ về nước. 

B. Tận dựng xương máu người Đông Dương.

C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.

D. "Dùng người Việt đánh người Việt".

Câu 23:

Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở miền Bắc là?

A. Bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công nông nghiệp 

B. Cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh

C. Phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân

D. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của xã hội chủ nghĩa

Câu 24:

Những cơ sở để Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. Ấp chiến lược

B. Lực lượng quân đội tay sai và hệ thống cố vấn Mỹ

C. Lực lượng cố vấn Mỹ 

D. Ấp chiến lược và ngụy quân ngụy quyền

Câu 25:

Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do

A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển 

B. Không thể tiếp tục dùng biện pháp hòa bình được nữa

C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh

D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ

Câu 26:

Mục đích của Mĩ-Diệm khi xây dựng “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam là

A. Để cải tạo nông thôn, phục vụ chính sách mị dân 

B. Để bình định miền Nam Việt Nam

C. Để bóc lột nhân lực, vật lực ở nông thôn

D. Để tịch thu ruộng đất của nông dân

Câu 27:

Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu hiệp định Giơnevơ là

A. Đấu tranh chính trị 

B. Đấu tranh vũ trang

C. Khởi nghĩa giành chính quyền làm chủ 

D. Bạo lực cách mạng

Câu 28:

Mục tiêu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. “Bình định” trên toàn miền Nam. 

B. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.

C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. 

D. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.

Câu 29:

Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Bình giã (Bà Rịa) 

B. Ba Gia (Biên Hòa)

C. Đồng Xoài (Quảng Ngãi) 

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho)

Câu 30:

Cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ là

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 

B. Cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972

C. Cuộc tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975