CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954-1975) MỨC ĐỘ VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng…”

A. Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm 

B. “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân

C. Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm

D. Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị Mĩ- Diệm.

Câu 2:

Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975?

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. 

B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng.

C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

Câu 3:

Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết là

A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam 

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà

C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc

D. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.

Câu 4:

Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. “Chiến tranh cục bộ”  

B. “Chiến tranh đặc biệt”

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”   

D. “Chiến tranh đơn phương

Câu 5:

Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” giống với âm mưu trong chiến lược nào sau đây?

A. Chiến tranh đơn phương   

B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ 

D. Tràn ngập lãnh thổ

Câu 6:

Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3-1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong

A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ. 

B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công .

C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.

D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930-1945.

Câu 7:

Nhận xét đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959)

A. chỉ ra con đường tiến lên của cách mạng Việt Nam 

B. thể hiện sự độc lập, tự chủ của Đảng

C. chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam, thể hiện đúng đắn độc lập, tự chủ và quyết đoán của Đảng

D. thể hiện độc lập tự do

Câu 8:

Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì

A. Tố cộng, diệt cộng    

B. tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt.

C. Dồn dân, lập ấp chiến lược  

D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Câu 9:

Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?

A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều 

B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH

C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam

D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.

Câu 10:

Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết TW Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)?

A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền. 

B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.

C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu.

Câu 11:

Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) là

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ. 3200 thôn ở Tây Nguyên 

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo

C. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

D. Ủy ban nhân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo

Câu 12:

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì?

A. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận 

B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình

C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn

D. Có sự đồng tình của Mĩ

Câu 13:

Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là

A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam. 

B. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.

D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.

Câu 14:

Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam. 

B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch

D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 15:

Từ năm 1954 – 1975, Mỹ đã lần lượt tiến hành những chiến lược chiến tranh kiểu mới nào ở Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ; chiến tranh đặc biệt; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh. 

B. Chiến tranh đặc biệt; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh; Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đặc biệt; Chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh.

D. Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh; Chiến tranh cục bộ. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 16:

Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ 

A. Chiến tranh cục bộ  

B. Chiến tranh đặc biệt .

C. Việt Nam hóa chiến tranh   

D. Chiến tranh phá hoại

Câu 17:

Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. 

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh

Câu 18:

Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đơn phương" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam là

A. Chiến thắng Vạn Tường (8 – 1965) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 

B. Phong trào Ấp Bắc (1 – 1963) và chiến thắng Vạn Tường (8 – 1965).

C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966, 1966 - 1967) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

D. Phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 19:

Hai chiến lược chiến tranh mà Mĩ đều đánh phá miền Bắc là

A. Chiến tranh đơn phương và chiến tranh đặc biệt 

B. Chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ

C. Chiến tranh cục bộ và chiến tranh đơn phương

D. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh

Câu 20:

Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là

A. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn. 

B. Buộc địch phải đầu hàng không điều kiện.

C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh.

D. Có ảnh hưởng quốc tế to lớn.

Câu 21:

Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là

A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ. 

B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.

C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo. 

D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn

Câu 22:

Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là

A. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi. 

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

D. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 23:

Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất. 

B. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.

C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.

Câu 24:

Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. 

B. Đều thực hiện ở ba nước Đông Dương.

C. Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.

D. Đều thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 25:

Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh . ..”. Hãy cho biết đây là câu nói của ai?

A. Võ Nguyên Giáp. 

B. Trường Chinh.

C. Chủ Tịch Hồ Chí Minh.   

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 26:

Chủ trương “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của ta trong Chiến dịch nào sau đây?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.   

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. 

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.

Câu 27:

Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là gì?

A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược 

B. Mĩ buộc phải đến hội nghị Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước

Câu 28:

Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự 

B. Ném bom vào khu đông dân, trường học nhà trẻ, bệnh viện

C. Ném bom phá hủy các nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi

D. Ném bom vào các đầu mối giao thông

Câu 29:

Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc 

B. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị

C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam

D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu.

Câu 30:

Ý nào dưới đây thể hiện tinh thần nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam 

B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975

C. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh

D. Trong năm 1945 tiến công địch trên quy mô lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam

Câu 31:

Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian

1.chiến thắng Vạn Tường

2.chiến thắng Ba Gia

3.chiến thắng 2 mùa khô

4.chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

A. 2-4-3-1

B. 2-1-3-4   

C. 1-2-3-4 

D. 1-3-2-4

Câu 32:

Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Ta có hậu phương vững chắc ở miền Bắc chi viện. 

B. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết, các nước XHCN giúp đỡ.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

D. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn

Câu 33:

Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc từ khi Đảng ra đời là

A. Cách mạng tháng Tám 1945, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1954, Hiệp định Pa-ri về Việt Nam 1973 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975

C. Cách mạng tháng Tám 1945, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1954, Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975

D. Cách mạng tháng Tám 1945, Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, Tổng tiến công và nổi dây mùa xuân 1975

Câu 34:

Ý nghĩa cơ bản nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là gì

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghãi đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước thống nhất nước nhà 

B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Tạo điều kiện cho Lào và Capuchia giải phóng đất nước

D. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử giải phóng dân tộc

Câu 35:

Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là

A. Đưa cuộc kháng chiến của quân ta tiến lên với sức mạnh áp đảo 

B. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ đến quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

C. Làm cho địch mất tinh thần, mất khả năng chiến đấu

D. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới, từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam

Câu 36:

Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì?

A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”. 

B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.

C. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.

D. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.

Câu 37:

Cho một số sự kiện sau:

1.    Phong trào Đồng khởi

2.    Chiến dịch Hồ Chí Minh

3.    Hiệp định Pa-ri

4.    Cuộc tấn công và nổi dậy xuân Mậu Thân

5.    Trận “Điện Biên Phủ trên không”

Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian:

A. 1, 2, 3, 4, 5  

B. 1, 3, 5, 2, 4

C. 1, 4, 5, 2, 3   

D. 1, 4, 5, 3, 2

Câu 38:

So với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 có khác gì về kết quả và ý nghĩa?

A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch 

B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng

D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc

Câu 39:

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn 

B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn

D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 40:

Cho các sự kiện sau

1.    Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên ở Pari

2.    Hiệp định Pari được chính thức kí kết

3.    “Trận Điện Biên Phủ trên không” suốt 12 ngày đêm

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:

A. 1,3,2  

B. 2,3,1 

C. 1,2,3 

D. 3,2,1