Cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đồ thị nào dưới đây vẽ đúng đường đặc trưng Vôn - Ampe của tế bào quang điện?

A.Hình A

B.Hình B

C.Hình C

D.Hình D

Câu 2:

Khi đã có dòng quang điện thì nhận định nào sau đây là sai?

A.Hiệu điện thế UAKcó thể mang giá trị âm

B.Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ chùm sáng kích thích

C.Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa catốt và anốt

D.Một phần năng lượng của photon dùng để thực hiện công thoát electron

Câu 3:

Cường độ chùm sáng chiếu vào catốt tế bào quang điện tăng thì:

A.Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng

B.Điện áp hãm tăng

C.Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron tăng

D.Giới hạn quang điện của kim loại tăng

Câu 4:

Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \[{\lambda _1}\]  và \[{\lambda _2}\] vào một tấm kim loại. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1và v2với \[{v_1} = 2{v_2}\;\]. Tỉ số các hiệu điện thế hãm Uh1/Uh2 để dòng quang điện triệt tiêu là:

A.2

B.3

C.4

D.5

Câu 5:

Giả sử các electron đến được anốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là:

 

A.1013

B.2.1015

C.1017
D.1019
Câu 6:

Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \[0,7\mu m\].

Cho \[h = {6,625.10^{ - 34}}Js,c = {3.10^8}m/s.\] Số photon của nó phát ra trong 1 giây là:

A.3,52.1016

B.3,52.1018

C.3,52.1019

D.3,52.1020

Câu 7:

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng 4/3 lần thì động năng của hạt tăng

A.\[\frac{{16}}{9}\] lần.

B.\[\frac{9}{4}\] lần.

C. \[\frac{4}{3}\] lần.

D. \[\frac{8}{3}\] lần.

Câu 8:

Đề thi THPT QG - 2020

Giới hạn quang dẫn của CdS là \[0,9\mu m\]. Lấy \[h = {6,625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\]. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của CdS là

A. \[{7,36.10^{ - 28}}J.\]

B. \[{2,21.10^{ - 19}}J.\]

C. \[{2,21.10^{ - 22}}J\]

D. \[{7,36.10^{ - 34}}J.\]

Câu 9:

Một vật dao động điều hoà với phương trình \[x = 6cos(2\pi t + \frac{\pi }{6})cm.\]. Trên vật gắn với một nguồn sáng phát ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014Hz, công suất 0,53W. Biết hằng số Plăng là \[h = {6,625.10^{ - 34}}J.s\] Tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm gần nhất vật có li độ −3cm thì nguồn sáng phát số phôtôn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.4.1017hạt.

B.8.1017hạt.

C.5.1018hạt.

D.1,6.1018hạt.

Câu 10:

Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng \[\lambda = {\rm{ }}1800\;\mathop A\limits^0 \]vào một tấm kim loại. Các êlectrôn bắn ra có động năng cực đại bằng 6eV. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng \[\lambda {\rm{ }} = {\rm{ }}5000{\rm{ }}\;\]\[\mathop A\limits^0 \] thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Tính động năng cực đại của các êlectrôn bắn ra.

A.25,6.10-20J                

B.51,2.10-20J             

C.76,8.10-20J                  

D.14.10-20J.  

Câu 11:

Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3W, bước sóng \[0,35\mu m\;\]vào catốt của tế bào quang điện có công thoát electron 2,48eV thì đo được cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,02A. Hiệu suất lượng tử bằng:

A.0,2366%

B.2,366%

C.3,258%

D.2,538%