ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC VẬN ĐỘNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1930-1945) MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ vào thời gian nào?

A. Ngày 02/09/1945   

B. Ngày 28/08/1945

C. Ngày 30/08/1945.

D. Ngày 25/08/1945

Câu 2:

Từ năm 1941, để xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, Đảng đã vận động các tầng lớp nhân dân tham gia

A. Mặt trận phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Cứu quốc.

Câu 3:

Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập năm 1945 là nhà nước của

A. công, nông, binh.  

B. toàn thể nhân dân.

C. công nhân và nông dân. 

D. công, nông, trí thức.

Câu 4:

Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở đâu?

A. Hà Nội – Hải Phòng. 

B. Hải Phòng – Quảng Ninh.

C. Sài Gòn – Chợ Lớn.

D. Nghệ An – Hà Tĩnh.

Câu 5:

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã có kết quả là

A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh. 

B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.

D. Liên minh công – nông đã hình thành.

Câu 6:

Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô – viết Nghệ - Tĩnh được gọi là

A. Hồng vệ binh 

B. Hồng quân 

C. Cận vệ đỏ 

D. Tự vệ đỏ.

Câu 7:

Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì về kinh tế?

A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho nông dân. 

B. Lấy tài sản của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối.

C. Tịch thu ruộng đất của đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giảm tô, xóa nợ.

D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nhân dân, xóa nợ cho dân nghèo.

Câu 8:

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã để lại bài học kinh nghiệm gì?

A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. 

B. xây dựng khối liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.

C. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. tất cả các ý trên.

Câu 9:

Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương khi nào?

A. tháng 10-1930. 

B. tháng 4-1931.

C. tháng 3/1935.

D. tháng 7/1935.

Câu 10:

Từ tháng 2 đến tháng 4 -1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 nổ ra với các cuộc đấu tranh của?

A. công nhân và nông dân

B. công nhân và tư sản 

C. tư sản và tiểu tư sản  

D. tư sản và nông dân

Câu 11:

Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trong lĩnh vực nào

A. Nông nghiệp. 

B. Công nghiệp.

C. Xuất khẩu.

D. Thủ công nghiệp.

Câu 12:

Cuộc biểu tình của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Nghệ - Tĩnh có 8000 nông dân tham gia diễn ra ở đâu?

A. Anh Sơn 

B. Hưng Nguyên.

C. Thanh Chương.

D. Can Lộc.

Câu 13:

Tổ chức nào điều hành mọi mặt đời sống xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?

A. đội tự vệ đỏ.

B. Hội phụ nữ

C. Các Xô viết.

D. Đoàn thanh niên phản đế.

Câu 14:

Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?

A. Từ 2 đến 3 tháng. 

B. Từ 3 đến 4 tháng.

C. Từ 4 đến 5 tháng.

D. Từ 5 đến 6 tháng.

Câu 15:

Tình hình nông nghiệp Việt Nam sau cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933) biểu hiện như thế nào?

A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị địa chủ chiếm đoạt. 

B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp.

C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân.

D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.

Câu 16:

Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có những chủ trương gì?

A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước. 

B. Thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước.

C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.

D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước đế quốc.

Câu 17:

Trong phong trào Đông Dương đại hội, Đảng ta đã vận dụng hình thức đấu tranh nào?

A. Công khai, hợp pháp. 

B. Bất hợp pháp.

C. Bán công khai, bán hợp pháp.

D. Công khai, bất hợp pháp.

Câu 18:

Trong năm 1936, ở châu Âu, Mặt trận Nhân dân thắng cử vào Nghị viện và lên cầm quyền ở

A. Đức 

B. Pháp

C. Anh

D.

Câu 19:

Tháng 8-1936, Đảng chủ trương phát động phong trào

A. Đông Dương đại hội. 

B. Phong trào đòi dân sinh, dân chủ.

C. Vận động người của đảng vào Viện dân biểu.

D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.

Câu 20:

Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở đâu, khi nào?

A. Tháng 11/1940, Đình Bảng (Bắc Ninh). 

B. Tháng 11/1939, Đình Bảng (Bắc Ninh).

C. Tháng 11/1939, Hóc Môn (Gia Định).

D. Tháng 11/1940, Hóc Môn (Gia Định).

Câu 21:

Năm 1939, ai là người giữ chức tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Phan Đăng 

B. Lê Hồng Phong.

C. Hà Huy Tập.

D. Nguyễn Văn Cừ.

Câu 22:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 đã khẳng định vấn đề gì?

A. Cách mạng Việt Nam phải chuyển sang thời kì đấu tranh vũ trang chống đế quốc. 

B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam tập trung chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.

C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là tập trung chống đế quốc, thực hiện ruộng đất cho dân cày.

D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

Câu 23:

Nhật đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945?

A. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự, buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than sắt, cao su cho chúng với giá rẻ. 

B. Thực hiện chính sách Tổng động viên, vơ vét tiền, của, con người phục vụ cho cuộc chiến tranh phát xít.

C. Thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”, vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc

D. Thực hiện chính sách “Kinh tế thời chiến”, ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính.

Câu 24:

Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 họp khi nào, ở đâu?

A. Ngày 10-19/11/1941, Lạng Sơn.

B. Ngày 11-19/8/1941, Cao Bằng

C. Ngày 10-19/5/1941, Cao Bằng.

D. Ngày 10-15/9/1941, Thái Nguyên

Câu 25:

Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) đã xác định sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật sẽ

A. thành lập chính phủ Nhân dân của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. 

B. quyết định chính sách đối nội và đối ngoại sau khi giành chính quyền.

C. tiến hành tổng khởi nghĩa trên cả nước giành độc lập từ tay Pháp.

D. đi từ khởi nghĩa từ phần tiền lên tổng khởi nghĩa.

Câu 26:

Trong chỉ thị ngày 12-3-1945 đã đưa ra khẩu hiệu gì?

A. “Đánh đuổi Pháp – Nhật”. 

B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

C. “Đánh đuổi đế quốc Pháp”.

D. Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian”.

Câu 27:

Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc quân trong Mặt trận Việt Minh?

A. Cao Bằng 

B. Bắc Cạn

C. Lạng Sơn   

D. Tuyên Quang.

Câu 28:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào?

A. chia lại ruộng công 

B. cách mạng ruộng đất.

C. giảm tô, giảm tức.

D. người cày có ruộng.

Câu 29:

Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” là của

A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương. 

B. Hồ Chí Minh.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Cứu quốc quân.

Câu 30:

Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định vấn đề gì?

A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. 

B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Thống nhất các lực lượng vũ trang.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.