Đề 21

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì:

A.Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp. 

B.Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. 

C. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn. 

D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 2:

Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945?

A.Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. 

B.Quân Đồng minh đánh thẳng phát xít Đức. 

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. 

D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.

Câu 3:

Miền Bắc Việt Nam sau năm 1954, tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A.Được Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa viện trợ về kinh tế. 

B.Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. 

C.Kinh tế có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. 

D.Các thế lực phản động trong và ngoài nước chống phá.

Câu 4:

Trong 5 năm (1986 - 1990) ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu nào?

A.Đổi mới về chính trị. 

B.Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 

C.Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. 

D.Thực hiện ba chương trình kinh tế về lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 5:

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa như là:

A.Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi. 

B.Cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. 

C. Phong trào quần chúng rộng lớn dưới sự lãnh đạo của Đảng. 

D. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong cả nước.

Câu 6:

Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự mốc thời gian.

          1.       Bản Tạm ước được kí.

          2.       Hiệp định Sơ bộ.

          3.       Hiệp ước Hoa - Pháp.

          4.       Pháp nổ súng xâm lược Nam Bộ.

A. 4, 3, 2, 1.

B. 3, 1, 4, 2.

C. 1,4, 3, 2.

D. 1, 2, 3, 4

Câu 7:

Nguyên nhân nào khiến thực dân Pháp phải mất gần 30 năm mới hoàn thành xâm lược Việt Nam?

A.Nước Việt Nam quá rộng. 

B. Lực lượng xâm lược của thực dân Pháp quá mỏng. 

C. Đường lối chỉ đạo đúng đắn và quyết tâm kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn. 

D. Cuộc chiến đấu bền bỉ, quyết liệt của quần chúng nhân dân.

Câu 8:

Mục tiêu và chiến lược của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. 

B.Chống phá Liên Xô và phe Tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới 

C. Bảo vệ những thành quả của CNXH, đàn áp phong trào cách mạng thế giới 

D. Chống phá Liên Xô và phe XHCN, đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

Câu 9:

Kết quả lớn nhất của chiến tháng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A.Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp - Mĩ. 

B.Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho ta trên bàn đàm phán 

C. Giải phóng 4.000 km đất đai và 40 vạn dân. 

D. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.

Câu 10:

“Chiến tranh lạnh” chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

A.Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra mạnh mẽ. 

B.Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hoà bình. 

C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp. 

D. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.

Câu 11:

Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 là:

A.Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc. 

B.Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam. 

C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ. 

D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào và Campuchia

Câu 12:

So sánh phương thức, tổ chức chiến đấu chống Pháp của quan lại triều đình nhà Nguyễn và các cuộc chiến đấu chống Pháp của nhân dân trong giai đoạn 1882- 1884?

A. Phương thức chiến đấu của quan quân Triều đình thì rập khuôn, cứng nhắc, thiếu sáng tạo. Nhân dân thì linh hoạt, đa dạng, phong phú vê phương thức tổ chức đánh Pháp. 

B. Phương thức chiến đấu của quan quân Triều đình và quần chúng nhân dân đều sáng tạo, độc đáo, phong phú. 

C. Phương thức chiến đấu của quan quân Triều đình và quần chúng nhân dân đều rập khuôn, lạc hậu khó thành công. 

D. Phương thức chiến đấu của nhân dân thì rập khuôn, cứng nhắc, thiếu sáng tạo quan  quân Triều đình thì linh hoạt, đa dạng, phong phú về phương thức tổ chức đánh Pháp.

Câu 13:

Phong trào dân chủ 1936 - 1939 được coi là:

A.Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc kể từ khi có Đảng. 

B.Cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. 

C. Cuộc đấu tranh chính trị, vũ trang đầu tiên của nhân dân ta. 

D. Cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Câu 14:

Yếu tố nào dưới đây giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?

A.Nhân dân đã vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương. 

B.Có sự giúp đỡ của các nước trên thế giới chống lại kẻ thù chung 

C. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. 

D. Điều kiện khách quan thuận lợi và có sự chuẩn bị chu đáo.

Câu 15:

Đến cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), EU trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vì:       

A.Chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới. 

B.Sử dụng chung đồng tiền châu Âu (EURO). 

C. Kết nạp nhiều thành viên tham gia vào tổ chức. 

D. Quan hệ với hầu hết quốc gia trên thế giới.

Câu 16:

Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là

A.Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 

B.Xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu. 

C. Xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia. 

D. Viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 17:

Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?

A.Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao. 

B.Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. 

C. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới. 

D. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 18:

Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi là gì?

A.Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta. 

B.Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945. 

C. Kết thúc 70 năm chiến đấu chổng Mĩ cứu nước. 

D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 19:

Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc - thu đông (1947) đã

A. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. 

B.Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động. 

C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. 

D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 20:

Mĩ tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất vì:

A.Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án. 

B.Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. 

C. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc cuối 1968. 

D. Bị thiệt hại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

Câu 21:

Mĩ bắt đầu dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương thông qua sự kiện nào?

A.Đồng ý cho Pháp đưa quân Âu - Phi sang tham chiến trên chiến trường Đông Dương. 

B.Đồng ý cho chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve năm 1949 ở Đông Dương 

C. Đồng ý cho Pháp lập phòng tuyến boong-ke và vành đai trắng ở đồng bằng Bắc Bộ. 

D. Trực tiếp viện trợ cho Pháp mở rộng chiến tranh Đông Dương.

Câu 22:

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại những giai cấp nào?

A.Tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân. 

B.Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, công nhân 

C. Công nhân, nông dân, tư sản, địa chủ phong kiến. 

D. Công nhân và nông dân.

Câu 23:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học nào mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay?

A.Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. 

B.Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời 

C. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân. 

D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

Câu 24:

Mâu thuẫn cơ bản nào tồn tại trong xã hội Việt Nam những năm 1930-1931?

A.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân. 

B.Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp 

C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. 

D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

Câu 25:

Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 là gì?

A.Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. 

B.Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ. 

C. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất. 

D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Câu 26:

Con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta sau khi thống nhất đất nước là gì?

A.Độc lập và thống nhất phải gắn bó với phát triển kinh tế. 

B.Độc lập thống nhất gắn bó với nhau. 

C. Độc lập và thống nhất đất nước gắn với nhau và gắn với chủ nghĩa xã hội. 

D. Cả nước chuyển lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 27:

Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Đã hoàn toàn kết thúc. 

B. Bùng nổ và ngày càng lan rộng, 

C. Đang diễn ra vô cùng ác liệt. 

D. Bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 28:

Đỉnh cao trong chính sách nhân nhượng của Anh, Pháp, Mĩ đối với chủ nghĩa phát xít là

A. Kí Hiệp định Muy-ních. 

B. Để cho Đức “xóa bỏ” hòa ước Véc-xai. 

C. Mĩ thực hiện chính sách trung lập. 

D. Để Nhật tự do đánh Đông Bắc Trung Quốc

Câu 29:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?                   

A.Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế. . 

B.Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. 

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên 

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 30:

Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 là:

A. Cách mạng bạo lực.

B. Cách mạng vũ trang 

C. Đấu tranh ngoại giao.

D. Đấu tranh ôn hòa.

Câu 31:

Nhiệm vụ chính của cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là:

A.Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời. 

B.Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. 

C. Lật đổ giai cấp tư sản và chế độ phong kiến Nga hoàng. 

D. Lật đổ bọn phản động trong nước.

Câu 32:

Sự kiện nào dưới đây có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A.Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 

B.Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn năm 1920. 

C. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. 

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 33:

Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?

A.Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. 

B.Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam. 

C. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam. 

D. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.

Câu 34:

Chiến thắng quân sự của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?            

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Ba Gia. 

C. Chiến thắng Vạn Tường. 

D. Chiến thẳng Đồng Xoài.

Câu 35:

Mục tiêu chủ yếu của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm

A.Làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới. 

B.Làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn 

C.Quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn. 

D.Để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.

Câu 36:

Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? (Chọn đáp án đúng nhất).

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa 

B. Cách mạng vô sản. 

C. Cách mạng dân chủ tư sản 

D. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 37:

Chiếu Cần Vương ra đời trong hoàn cảnh nào?

A.Phái chủ chiến đã chuẩn bị xong mọi điều kiện cho kháng chiến lâu dài. 

B.Tình hình chính trị ở nước Pháp đang gặp nhiều bất ổn. 

C. Phong trào chống Pháp của nhân dân ta trong cả nước đang phát triển. 

D. Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế thất bại.

Câu 38:

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. 

B.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. 

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

Câu 39:

Vì sao tháng 8 -1908 phong trào Đông du tan rã?

A.Thiếu nguồn lực tài chính cho học sinh học tại Nhật Bản. 

B.Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân trong nước. 

C. Pháp câu kết với Nhật trục xuất học sinh Việt Nam về nước. 

D. Phong trào không thu được kết quả như mong muốn nên chấm dứt.

Câu 40:

Sau Chiến tranh thế giới thứ II, khu vực Đông Bắc Á có chuyển biến về

A. Chính trị, kinh tế          

B. Kinh tế, chính trị, quan hệ hợp tác. 

C. Kinh tế, quan hệ hợp tác.

D. Chính trị, quan hệ hợp tác.