Đề 5
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Chăn nuôi có vai trò chủ đạo trong sản xuất nông nghiệp.
A. Thanh Hóa và Vinh.
A. có các dòng hải lưu hoạt động theo mùa
A. tăng khả năng thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng.
Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LỦA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2005 VÀ 2014
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
||
2005 |
2014 |
2005 |
2014 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
1.186,1 |
1.122,7 |
6.398,4 |
7.175,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3.826,3 |
4.249,5 |
19.298,5 |
25.475,0 |
Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2014?
A. hướng nghiêng địa hình.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất cả nước?
A. vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, gió và địa hình.
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT GDP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2010 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản phân theo hoạt động của nước ta năm 2000 và năm 2010?
A. Móng Cái, Bạch Mã, Ngọc Linh, Cao Nguyên Mơ Nông.
A. Độ cao trung bình của địa hình thấp hơn.
A. ngập lụt.
A. nắng, ít mây và mưa nhiều.
A. nhiều loài đặc hữu bậc nhất nước ta.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2009 |
2013 |
2019 |
Thành thị |
22.332 |
25.585 |
28.875 |
33.059 |
Nông thôn |
60.060 |
60.440 |
60.885 |
63.149 |
Tổng dân số |
82.392 |
86.025 |
89.756 |
91.714 |
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 - 2019 theo bảng số liệu trên?
A. hình dạng lãnh thổ.
A. Mê Kông.
A. Mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước
A. Sông Thu Bồn.
A. nhiệt đới gió mùa
A. hẹp ngang và bị chia cắt.
Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã
A. Trung Quốc và Lào.
A. Chất thải sinh hoạt từ khu dân cư.
Tài nguyên khoáng sản biển có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta hiện nay là
A. ven biển.
A. gió mùa và hướng núi.
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
A. phòng hộ.
A. gió Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới, bão, áp thấp nhiệt đới.
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỪ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng với sự gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 - 2014?
A. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.
A. nằm ở nơi giao tranh của các khối khí
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2014 |
Khu vực kinh tế Nhà nước |
633,2 |
1.331,3 |
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước |
926,9 |
1.706,4 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
327,0 |
704,3 |
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta?
A. Đông Triều.
A. Chế độ nước theo sát với chế độ mưa
A. mực nước biển dâng.