Đề 6

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

A. Cự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.

B. đa dạng hoá các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là

A. đất phi nông nghiệp.
B. đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
C. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
D. đất lâm nghiệp có rừng.
Câu 3:
Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của vùng nông nghiệp

A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4:
Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào dưới đây để phát triển?

A. Khí hậu thích hợp và điều kiện chăn thả trong rừng thuận lợi.

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Có nguồn thức ăn từ các đồng cỏ và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo.
D. Nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản đang ngày càng phát triển của vùng
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước (năm 2007) là

A. 6,8%.

B. 9,8%.
C. 8,8%.
D. 7,8%.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mở thiếc là

A. Nghệ An.

B. Thanh Hoá.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
Câu 7:
Nhân tố nào sau đây có vai trò lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước ta?

A. Lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng Bắc -Nam.

B. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
C. Ảnh hưởng của các dãy núi theo chiều Tây-Đông.
D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
Câu 8:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ (ảnh 1)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?

A. Mưa tập trung từ tháng IV đến tháng XII, biên độ nhiệt trung bình năm là 9,9°C.
B. Tháng I có lượng mưa và nhiệt độ thấp nhất trong năm.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm là 11,50C, mưa nhiều từ tháng V đến tháng X.
D. Tháng VII có lượng mưa và nhiệt độ cao nhất trong năm.
Câu 9:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018

Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Đồng bằng sông Hồng

999,7

6085,5

Trung du và miền núi Bắc Bộ

631,2

3590,6

Tây Nguyên

245,4

1375,6

Đông Nam Bộ

270,5

1423,0

Đồng bằng sông Cửu Long

4107,4

24441,9

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?

A. Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn Đông Nam Bộ.
Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là

A. Nhật Bản và Đài Loan.
B. Hoa Kì và Nhật Bản.
C. Nhật Bản và Xingapo.
D. Hoa Kì và Trung Quốc
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta đổ ra biển qua cửa Hội?

A. Sông Thái Bình.

B. Sông Ba (Đà Rằng).
C. Sông Cả.
D. Sông Cửu Long.
Câu 12:
Căn cứ vào Bản đồ cây công nghiệp Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?

A. KonTum và Gia Lai.

B. Bình Phước và ĐăkLăk.
C. ĐăkLăk và Lâm Đồng.
D. Lâm Đồng và Gia Lai.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Định An.

B. Sông Ba (Đà Rằng)
C. Vũng Áng.
D. Vân Đồn.
Câu 14:
Biểu hiện nào dưới đây là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt địa hình miền đồi núi?

A. Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.
C. Bồi tụ mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông.
D. Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình caxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô.
Câu 15:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do

A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

B. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 16:
Đất feralit nâu đỏ ở đại nhiệt đới gió mùa của nước ta phát triển trên

A. đá vôi và đá phiến

B. đá phiến và đá axit.
C. đá mẹ ba dan và đá vôi.
D. đá mẹ badan và đá axit.
Câu 17:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm

1989

1999

2009

2014

2019

Dân số (triệu người)

64,4

76,3

86,0

90,7

96,2

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)

2,1

1,51

1,06

1,08

0,9

 (Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Kết hợp.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Miền.
Câu 18:
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động

A. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản.

B. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. áp dụng khoa học - kĩ thuật trong việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái từng mùa.
D. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với việc tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.
Câu 19:

Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018

Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018 (ảnh 1)

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
B. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
C. Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
D. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
Câu 20:
Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do sự kết hợp của

A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.

B. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi trong năm.
C. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.
D. dãy núi Trường Sơn và các gió hướng Tây Nam, gió hướng Đông Bắc
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết ba khu kinh tế cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung theo thứ tự từ Đông sang Tây là

A. Lào Cai, Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn.

B. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái.
C. Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai.
D. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Luông có độ cao là

A. 3096m

B. 2445m.
C. 2445m
D. 2985m.
Câu 23:
Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do

A. cơ sở hạ tầng còn yếu

B. sông ngòi ngắn dốc
C. sự phân mùa của khí hậu.
D. nhu cầu sử dụng điện cao
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta?

A. Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Biên Hoà.

B. Vũng Tàu, Plây – cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
C. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
D. Biên Hoà, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
Câu 25:
Vùng lãnh hải có đặc điểm nào dưới đây?

A. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.

B. Vùng có độ sâu khoảng 200m.
C. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
D. Vùng biển rộng 200 hải lí.
Câu 26:
Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do

A. các dãy núi ăn lan ra sát biển ngăn cản dòng chảy sông ngòi trong mùa lũ.

B. mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ về nguồn.
C. xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc
D. địa hình thấp ven biển, mưa lớn kết hợp với triều cường.
Câu 27:
Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển?

A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng.

B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường.
C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm.
D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 28:
Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là

A. vật liệu xây dựng, khai thác than và cơ khí.

B. dệt may, xi măng và hoá chất.
C. cơ khí và luyện kim.
D. vật liệu xây dựng và phần hoá học
Câu 29:
Hướng giải quyết việc làm nào cho người lao động nước ta sau đây là chủ yếu?

A. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
C. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
D. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất
Câu 30:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.

B. Một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt.
C. Các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao
D. Nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở

A. Tây Bắc

B. Đông Bắc
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 32:
Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế?

A. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.

B. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
C. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
D. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn.
Câu 33:
Kĩ thuật nuôi tôm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là

A. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp

B. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp.
C. Quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh
D. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh.
Câu 34:

Trong phát triển các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào dưới đây?

A. Thu hút nguồn lao động có chất lượng cao.
B. Phòng chống và ứng phó tốt với các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán.
C. Xây dựng vùng nguyên liệu khoáng sản và nông-lâm-thủy sản vững chắc.
D. Phát triển cơ sở năng lượng (điện).
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Tây Ninh?

A. Chu Yang Sin.

B. Lò Gò - Xa Mát.
C. Bạch Mã

D. Kon Ka Kinh.

Câu 36:
Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là

A. cải tạo đất, phòng chống thiên tai và xây dựng lịch thời vụ phù hợp.

B. sử dụng nhiều giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi.
C. nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường.
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết làng nghề cổ truyền Tân Vạn thuộc vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 38:
Ở nước ta, hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất là vùng nào dưới đây?

A. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.

B. Các thung lũng khuất gió Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang).
C. Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên.
D. Vùng đồi núi phía Tây chịu ảnh hưởng gió Lào ở Bắc Trung Bộ.
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2007) mới chỉ có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây?

A. Hà Nội và Hải Phòng.

B. TP. Hồ Chí Minh và Vũng Tàu.
C. Hà Nội và Đà Nẵng.
D. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 40:
Nước ta phát triển đa dạng các loại hình du lịch do có

A. nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng và điều kiện phục vụ ngày càng tốt hơn.

B. lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt.
C. định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. tài nguyên du lịch phong phú và nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng.