Đề 9

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?

A. Địa hình cắt xe mạnh và có lượng mưa lớn.

B. Lượng mưa lớn và có sự phân hóa rõ rệt theo mùa.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.
D. Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
Câu 2:
Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:
A. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
B. Dãy Hoành Sơn tới dãy Bạch Mã.
C. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn.
D. Từ sông Mã tới dãy Bạch Mã.
Câu 3:
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở

A. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung.

B. Xâm thực mạnh tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
C. Sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.
D. Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng...
Câu 4:

Vùng núi Tây Bắc có vị trí

A. Nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.
B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. Nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
D. Nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 5:

Cho biểu đồ: 

Cho biểu đồ (ảnh 1)

 

CHO BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẤM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên

A. Huế là nơi có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất.
B. Hà Nội là nơi có lượng cân bằng ẩm cao nhất.
C. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có lượng bốc hơi cao nhất.
D. Hà Nội là nơi có lượng mưa, cân bằng ẩm cao nhất.
Câu 6:
Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là
A. Triều cường.
B. Bão.
C. Nạn cát bay.
D. Sạt lở bờ biển.
Câu 7:
Giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc địa hình có điểm giống nhau là

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

B. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. Hướng núi vòng cung.
D. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ xen kẽ là các cao nguyên đá vôi.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc?
A. Hà Giang.
B. Cao Bằng.
C. Sơn La.
D. Điện Biên.
Câu 9:
Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ số 7, điều này có ý nghĩa:

A. Thống nhất quản lý trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.

B. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
C. Thuận tiện cho việc tính giờ của các địa phương.
D. Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng.
Câu 10:
Vào mùa đông, miền Bắc nước ta vẫn còn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định nhiệt độ cao do hoạt động của loại gió nào sau đây?
A. Gió Mậu dịch.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc
Câu 11:

Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm làm

A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất feralit.
C. Đất cát, đất pha cát.
D. Đất phèn, đất mặn.
Câu 12:
Nhân tố nào sau đây gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch, công nghiệp khai khoáng ở nước ta?
A. Độ ẩm của không khí cao.
B. Sự phân mùa của chế độ nước sông.
C. Tính thất thường của chế độ nhiệt.
D. Sự phân mùa khí hậu.
Câu 13:

Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi.

A. Trường Sơn Nam.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 14:
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. Vùng ngoài để.
B. Rìa phía tây và tây bắc.
C. Các ô trũng ngập nước.
D. Vùng trong để.
Câu 15:
Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về chiều dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là
A. Lào, Trung Quốc, Campuchia.
B. Trung Quốc, Campuchia, Lào.

C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

D. Lào, Campuchia, Trung Quốc.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh
A. An Giang.
B. Tiền Giang.
C. Kiên Giang.
D. Đồng Nai.
Câu 17:
Nước ta có 3260 km đường bờ biển kéo dài từ
A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Quảng Ninh đến Hà Tiên.
C. Quảng Ninh đến Kiên Giang.
D. Móng Cái đến Cà Mau.
Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

A. Đất xám trên phù sa cổ, đất feratlit trên đá vôi.
B. Đất phèn, đất feralit trên đá badan.
C. Đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ.
D. Đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.
Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết những tỉnh nào ở nước ta nằm ở ngã ba biên giới

A. Lai Châu, Quảng Nam.
B. Gia Lai, Điện Biên.
C. Kon Tum, Điện Biên.
D. Đắk Lắk, Lai Châu.
Câu 20:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
A. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
C. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.
D. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.
Câu 21:
Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?

A. Diện tích vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.

B. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
C. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng.
D. Thềm lục địa miền trung thu hẹp tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu - động tiêu biểu ở nước ta là
A. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn.
B. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang.
C. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội.
D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau.
Câu 23:
Địa hình bán bình nguyên ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng:
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 24:

Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là

A. Dưới 130C.
B. Từ 200 – 240C.
C. Dưới 180C.
D. Trên 240C.
Câu 25:
Đại nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nhiệt độ trung bình tháng trên 2500C.

B. Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp.
C. Có các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa, rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. Nằm ở độ cao 600 – 700m lên đến 2600m.
Câu 26:
Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng:

A. vùng biển tiếp giáp với đất liền phía trong đường cơ sở.

B. vùng biển bao gồm nội thủy và lãnh hải.
C. phía trong của lãnh hải và vùng thềm lục địa
D. thềm lục địa phía ngoài đường cơ sở.
Câu 27:

Địa hình có sự bất đối xứng rõ nét ở hai sườn đông - tây là đặc điểm của vùng núi nào sau đây?

A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 28:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết hai tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long giáp Campuchia là

A. Trà Vinh, Bến Tre.
B. Vĩnh Long, Hậu Giang.
C. Long An, Kiên Giang.
D. Tiền Giang, Bạc Liêu.
Câu 29:
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì

A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản, có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Câu 30:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là

A. Đông Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 31:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, đảo lớn nhất nước ta là

A. Bạch Long Vĩ.
B. Hòn Tre.
C. Phú Quốc.
D. Lí Sơn.
Câu 32:
Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Là biển có diện tích không phải là lớn.
B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
D. Phía tây và tây nam được bao bọc bởi các đảo.
Câu 33:

Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

A. Có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển.
B. Sống ở đây có lượng phù sa nhỏ.
C. Có nhiều cồn cát, đầm phá.
D. Thềm lục địa ở khu vực này hẹp.
Câu 34:
Điểm cực Tây phần đất liền kinh độ 102009’Đ thuộc
A. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
B. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Lai Châu.
D. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Điện Biên.
Câu 35:

Cho bảng số liệu: 

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình

tháng I (0C)

Nhiệt độ trung bình

tháng VII (0C)

Nhiệt độ trung bình

 năm (0C)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Vinh

17,6

29,6

23,9

Huế

19,7

29,4

25,1

Quy Nhơn

23,0

29,7

26,8

Tp. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

26,9

 

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ít chênh lệch giữa miền Nam - Bắc
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
Câu 36:

Cho biểu đồ: 

 

Cho biểu đồ (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (%)

Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 – 2014

A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kỳ không có sự thay đổi trong giai đoạn trên.
B. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động tăng, nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng.
C. Nhóm tuổi dưới 15 đang giảm, nhóm tuổi trong tuổi lao động có xu hướng tăng.
D. Nhóm tuổi dưới 15 và từ 15 - 64 giảm, nhóm tuổi từ 65 trở lên tăng.
Câu 37:
Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm:

A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai.
C. Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình.
Câu 38:

Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với hai vành đai sinh khoáng nên nước ta có

A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Nhiều bão và lũ lụt, hạn hán.
C. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
D. Nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 14 cho biết đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào của nước ta?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 40:

Cho bảng số liệu: 

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM 

                Năm

 

Nước 

 

2000

 

 

2005

 

2010

 

2015

 

2017

An-giê-ri 

2,4

5,9

3,6

3,7

1,3

CH Công-gô 

8,2

7,8

8,8

2,6

-3,1

Ga-na 

3,7

5,9

7,9

2,2

8,1

Nam Phi 

3,5

5,3

3,0

1,2

1,4

Thế giới 

4,0

3,8

4,3

2,8

3,1

 (Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong sách giáo khoa môn Địa lí).

Theo bảng số liệu, nhận xét đúng nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Châu Phi và thế giới qua các năm

A. Tốc độ tăng GDP của thế giới tăng nhanh nhưng không ổn định.
B. Tốc độ tăng GDP của thế giới và các nước trên gần đây có xu hướng tăng.
C. Nam Phi có tốc độ tăng GDP nhanh nhất trong số các nước trên.
D. Tốc độ tăng GDP của các nước trên không ổn định, đang có xu hướng giảm.