Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 5 có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số công thức cấu tạo mạch hở, có công thức phân tử C3H6O

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 2:

Điểm khác nhau cơ bản giữa CH3COOH và C2H5OH

A. CH3COOH không tan trong nước còn C2H5OH tan được trong nước

B. CH3COOH có tính axit còn C2H5OH thì không

C. CH3COOH không tạo este còn C2H5OH thì có

D. CH3COOH không tác dụng với Na còn C2H5OH thì có

Câu 3:

Sản phẩm phản ứng khi nung dung dịch CH3COOC2H5 với NaOH (vừa đủ) bao gồm

A. CH3COONa, C2H5OH

B. HCOONa, C3H7OH

C. C2H5COONa, CH3OHD. C3H7COONa, C2H5OH

D. C3H7COONa, C2H5OH

Câu 4:

Trộn 10ml rượu etylic 8 độ với 20ml rượu etylic 12 độ tạo ra dung dịch có độ rượu là

A. 20°

B. 10°

C. 3,93°

D. 10,67°

Câu 5:

Để nhận ra trong rượu etylic có lẫn một ít nước người ta dùng

A. natri

B. CuSO4 khan

C. H2SO4 đc

D. phương pháp đt cháy

Câu 6:

Một hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 10,6 g, khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng CH3COOH trong hỗn hợp đầu là (Cho H=1, C=12, O=16)

A. 3,6 g

B. 4,6 g

C. 6 g

D. 0,6 g

Câu 7:

Một loại giấm chứa CH3COOH với nồng độ 6%, khối lượng NaHCO3 cần để tác dụng hết với 100g dung dịch đó là (Cho H=1, C=12, O=16, Na=23

A. 8,4 g

B. 10,6 g

C. 16,8 g

D. 21,2 g

Câu 8:

Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho 1,0 g CaCO3 vào 80ml dung dịch CH3COOH 0,5M sẽ là (Cho C=12, O=16, Ca=40)

A. 224ml

B. 448ml

C. 336ml

D. 67,2ml

Câu 9:

Khi cho Na vào dung dịch rượu etylic sản phẩm thu được gồm (không kể dung môi)

A. C2H5ONa, H2

B. C2H5ONa, NaOH

C. NaOH, H2

D. C2H5ONa, NaOH, H2

Câu 10:

Để nhận biết dung dịch CH3COOH và benzene, người ta có thể sử dụng

A. Na

B. qu tím

C. NaHCO3

D. Na, qu tím, NaHCO3