Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Triệu người
Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014
Để biểu thị tốc độ tăng trưởng dân số nước ta qua bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Tròn
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ, NĂM 2012
Đơn vị: %
Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế năm 2012:Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014
A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất
B. Cả 2 vùng đồng bằng đều có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất
C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành công nghiệp cao nhất
D. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất
Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:
A. Tây Nguyên
B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Nội dung nào sau đây của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến chất lượng nguồn lao động?
A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề.
D. Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.
Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng thứ:
A. 10
B. 11
C. 12.
D. 13
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hoá:
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta
A. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 200001 đến 500000 người là:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ.
B. Buôn Ma Thuột, Huế, Long Xuyên.
C. Hải Phòng, Biên Hòa, Cần Thơ
D. Nha Trang, Cần Thơ, Đà Nẵng.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 200001 đến 500000 người là:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ.
B. Buôn Ma Thuột, Huế, Long Xuyên.
C. Hải Phòng, Biên Hòa, Cần Thơ
D. Nha Trang, Cần Thơ, Đà Nẵng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn thứ hai ở Đông Nam Bộ là:
A. Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Thủ Dầu Một.
D. Biên Hòa