Đề kiểm tra 15 phút GDCD 11 Học kì 1 (có đáp án - Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là?

A.Cầu.

B. Cung.

C. Giá trị.

D.Hàng hóa.

Câu 2:

Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường hay có thể đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là?

A.Cầu.

B. Cung.

C. Giá trị.

D.Hàng hóa.

Câu 3:

Khái niệm Cầu được hiểu là?

A.Nhu cầu.

B.Yêu cầu.

C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.

D. Yêu cầu có khả năng thanh toán.

Câu 4:

Giá cả của hàng hóa chịu tác động của?

A. Cạnh tranh.

B. Cung – Cầu.

C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. Cả A và B.

Câu 5:

Quan hệ Cung – Cầu nhằm xác định các yếu tố nào?

A. Giá cả hàng hóa.

B. Số lượng hàng hóa.

C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. Cả A và B.

Câu 6:

Biểu hiện của nội dung quan hệ Cung – Cầu là?

A. Cung – Cầu tác động lẫn nhau.

B. Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.

C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến Cung – Cầu?

D. Cả A,B,C.

Câu 7:

Đối tượng nào có thể vận dụng quan hệ Cung – Cầu?

A. Nhà nước.

B. Người sản xuất và kinh doanh.

C. Người tiêu dùng.

D. Cả A,B,C.

Câu 8:

Vào dịp cuối năm các cửa hàng quần áo thường chạy quảng cáo sale với các mức từ 50-70%. Việc làm đó thể hiện?

A. Người sản xuất thu hồi vốn.

B. Người sản xuất kích cầu.

C. Người sản xuất đánh bóng thương hiệu.

D. Cả A,B,C.

Câu 9:

Trong sản xuất, giá cả thị trường có mối quan hệ như thế nào với giá trị hàng hóa?

A. Cao hơn.

B. Thấp hơn.

C. Bằng nhau.

D. Cả A,B,C.

Câu 10:

 Khi là người bán hàng trên thị trường, để có lợi em chọn trường hợp nào ?

A. Cung = Cầu.

B. Cung < Cầu.

C. Cung > Cầu.

D. Cả A,B,C.

Câu 11:

Quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động cơ khí nói đến khái niệm?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển giao công nghệ.

Câu 12:

Quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa, sử dụng rộng rãi người máy và những công nghệ hiện đại khác nói đến khái niệm?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển giao công nghệ.

Câu 13:

Công nghiệp hóa ra đời khi nào?

A. Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất.

B. Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ hai.

C. Cuộc cách mạng lần thứ ba.

D. Cuộc cách mạng lần thứ tư.

Câu 14:

Hiện đại hóa ra đời khi nào?

A. Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất.

B. Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ hai.

C. Cuộc cách mạng lần thứ ba.

D. Cuộc cách mạng lần thứ tư.

Câu 15:

Muốn rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển phải tiến hành?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa gắn liền với Hiện đại hóa.

D. Chuyển giao công nghệ.

Câu 16:

Tác dụng của Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa là?

A. To lớn.

B. Toàn diện.

C. Lớn lao.

D. Cả A và B.

Câu 17:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở nước ta có mấy nội dung cơ bản?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 18:

 Tiền đề chi phối xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động trong từng thời kỳ ở nước ta là?

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế tri thức.

B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hội nhập kinh tế.

C. Phát triển kinh tế tri thức và hội nhập kinh tế.

D. Hội nhập kinh tế và chuyển giao khoa học kỹ thuật.

Câu 19:

Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa – nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc thuộc phần?

A. Tác dụng to lớn và toàn diện của CNH-HĐH.

B. Nội dung cơ bản của CNH-HĐH.

Đáp án A. Tính tất yếu khách quan của CNH-HĐH.

D. Khái niệm CNH-HĐH.

Câu 20:

Đi đôi với chuyển dịch kinh tế phải chuyển dịch yếu tố nào?

A. Cơ cấu lao động.

B. Cơ cấu ngành.

C. Cơ cấu thành phần kinh tế.

D. Cơ cấu vùng kinh tế.