Đề kiểm tra 45 phút Vật Lý 8 - Chương 2 (đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là yếu hơn chất rắn, các phân tử dao động tương đối tự do hơn so với trong chất rắn.
B. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là rất yếu, các phân tử chuyển động tự do về mọi phía.
C. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là rất lớn, các phân tử chỉ dao động không ngừng quanh một vị trí xác định.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Một cách giải thích khác.
A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
C. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
A. Kích thước của phân tử giảm.
B. Cách sắp xếp các phân tử thay đổi.
C. Do tất cả các nguyên nhân đưa ra.
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
A. Không thay đổi.
B. Lúc đầu dâng lên sau đó sẽ tụt xuống.
C. Dâng lên.
A. Vì nhôm mỏng hơn.
B. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
C. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
A. Đề phòng một lớp kính bị vỡ còn lớp kính kia.
B. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính.
A. Sự bức xạ nhiệt.
B. Sự dẫn nhiệt của không khí.
C. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
A: Nhiệt năng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và không phụ thuộc vào chất làm nên vật.
B: Công thức tính nhiệt lượng là: Q = mc∆t.
C: Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng đều là jun (J).
A. 420J.
B. 42J.
C. 4200J.
A. Q = 128480kJ.
B. Q = 128480J.
C. Q = 12848kJ.
B. 600C
C. 61,43°C
A. Một giá trị khác.
B. m = 2,86g.
C. m = 2,86kg.
A. Nước - chì - nhôm - đồng.
B. Nhôm - nước - đồng - chì.
C. Nước - nhôm - đồng - chì.
A. Bức xạ nhiệt.
B. Đối lưu và sự thực hiện công.
C. Truyền nhiệt.
A. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.
B. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
C. Khi ta vận động, các sợi bông cọ sát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.
A. m1 = 0,21kg; m2 = 0,29kg
B. m1 = 0,26kg; m2 = 0,24kg
C. m1 = 0,29kg; m2 = 0,21kg
A. Xảy ra nhanh hơn
B. Xảy ra chậm hơn
C. Không thay đổi
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng
B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng
C. Từ cơ năng sang cơ năng