Đề kiểm tra 45 phút Vật Lý lớp 8 - Chương 1 (đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai?

A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn.

B. Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô.

C. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.

D. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.
Câu 2:
Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?

A. Hành khách đứng yên so với người lái xe.

B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.

C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.

D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.
Câu 3:
Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Câu 4:
Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
A. 2,1 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3,2 m/s.
D. 1,5 m/s.
Câu 5:
Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào?

A. Bằng một mũi tên có phương, chiều tuỳ ý.

B. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.

C. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.

D. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài tuỳ ý biểu thị cường độ của lực.
Câu 6:
Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì:

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động

B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần

C. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần
Câu 7:
Phát biểu nào sai khi nhận biết lực?

A. Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật.

B. Khi hình dạng của vật thay đổi ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật.

C. Khi vật bị biến dạng và thay đổi vận tốc ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật.

D. Khi vận tốc của vật không thay đổi ta có thể kết luận không có lực tác dụng vào vật.
Câu 8:
Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:

A. Nghiêng người sang phía trái;

B. Nghiêng người sang phía phải;

C. Xô người về phía trước;
D. Ngả người về phía sau;
Câu 9:
Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính?

A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán.

B. Giũ quần áo cho sạch bụi.

C. Vẩy mực ra khỏi bút.

D. Chỉ có hiện tượng A và B.
Câu 10:
Trường hợp nào sau đây có ma sát trượt.

A. Bánh xe đạp bị phanh dừng lại.

B. Bánh xe đạp lăn từ từ rồi dừng lại.

C. bánh xe bắt đầu lăn bánh khi bị đạp đi.

D. Bánh xe quay khi xe đạp bị dựng ngược để thợ cân lại vành bánh xe.
Câu 11:
Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?

A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm.

B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột.

C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt.

D. Chó kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe trượt.
Câu 12:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi nào ?

A. Khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.

B. Khi áp lực càng nhỏ và diện tích bị ép càng nhỏ.

C. Khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng lớn.

D. Khi áp lực càng nhỏ và diện tích bị ép càng lớn.
Câu 13:
Lực nào sau đây không phải là áp lực?

A. Trọng lượng của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

B. Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

C. Lực kéo vật chuyển động trên mặt sàn.

D. Lực mà lưỡi dao tác dụng vào vật.
Câu 14:
Một người đứng thẳng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0,03 m2 thì khối lượng của người đó là bao nhiêu?
A. 540N.
B. 54kg.
C. 600N.
D. 60kg.
Câu 15:
Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 2500Pa.
B. 400Pa.
C. 250Pa.
D. 25000Pa.
Câu 16:
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
Câu 17:
Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phần rộng là 60cm2, của phần hẹp là 20cm2. Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N. Lựa chọn đáp án đúng trong các đáp án sau.
Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phần (ảnh 1)
A. F = 3600N.

B. F = 3200N.

C. F = 2400N.

D. F = 1200N.
Câu 18:
Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p= hd.

B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Câu 19:
Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của rượu d1= 8000N/m3, trọng lượng riêng của đồng d2 = 89000N/m3
A. 4,45N;
B. 4,25N;
C. 4,15N;
D. 4,05N;
Câu 20:
Treo một vật nặng có thể tích 0,5dm3 vào đầu của lực kế rồi nhúng ngập vào trong nước, khi đó lực kế chỉ giá trị 5N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng thực của vật nặng là

A. 10N.

B. 5,5N.
C. 5N.
D. 0,1N.