Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.

C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.

D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Câu 2:
Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2               

B. SO2                  
C. N2                    
D. O3
Câu 3:
Các oxit tác dụng được với nước là

A. PbO2, K2O, SO3.                        

B. BaO, K2O, SO2.

C. Al2O3, NO, SO2.                        
D. CaO, FeO, NO2.
Câu 4:

Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:

A. 14,84 gam                                   

B. 18, 96 gam

C. 16,96 gam                                  
D. 16,44 gam
Câu 5:
Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric là

A. NaOH, BaCl2                             

B. NaOH, BaCO3.

C. NaOH, Ba(NO3)2.                      
D. NaOH, BaSO4.
Câu 6:

Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:

A. Zn.                

B. Mg.                  
C. Fe.                             
D. Ca.
Câu 7:

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.                

B. quỳ tím và dung dịch KOH.

C. phenolphtalein.                                  
D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Câu 8:

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Muối NaCl                                            

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch HCl                                   
D. Dung dịch NaNO3
Câu 9:

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3                  

B. Na2SO4 và K2SO4

C. Na2SO4 và BaCl2                      
D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 10:

Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

A. 8 g               

B. 4 g                   
C. 6 g                             
D. 12 g
Câu 11:

Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:

A. 5                   

B. 4                      
C. 3                      
D. 2
Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân urê cung cấp nitơ cho cây trồng.

B. Urê có công thức là (NH2)2CO.

C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.

D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Câu 13:

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

A. Vàng (Au)             

B. Bạc (Ag)          
C. Đồng (Cu)                 
D. Nhôm (Al)
Câu 14:

Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí clo là:

A. Khói màu trắng sinh ra.

B. Xuất hiện những tia sáng chói.

C. Tạo chất bột trắng bám xung quanh thành bình.

D. Có khói màu nâu đỏ tạo thành.
Câu 15:

Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

A. K, Al, Mg, Cu, Fe.                      

B. Cu, Fe, Mg, Al, K.

C. Cu, Fe, Al, Mg, K.                     
D. K, Cu, Al, Mg, Fe.
Câu 16:

Nhôm là kim loại

A. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

B. dẫn điện và nhiệt đều kém

C. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.

D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Câu 17:

Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH, dung dịch Al(NO3)3; khí Cl2

A. 2                             

B. 3                                
C. 4                                
D. 5
Câu 18:

Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
Câu 19:

Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?

A. Al                           

B. Fe                    
C. Ca                    
D. Na
Câu 20:

“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

A. Tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.

B. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.

C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.

D. Tác động cơ học.