Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chỉ ra các chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ:
A. CuO, Al2O3
B. Na2O, BaO
A. CaO, SO2, SO3
B. P2O5, CO2, CO
C. NO, NO2, CO2
Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl.
A. CuO, ZnO, Na2O
B. MgO, CO2, FeO
Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
A. Chỉ dùng quì tím.
B. Chỉ dùng axit
Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
A. 0,8M
Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2
Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
A. Cu, CuO
B. Fe, CuO
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần.
B. Không có sự thay đổi màu
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:
A. Vàng đậm.
B. Đỏ.
Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
A. Cu SO2 SO3 H2SO4 .
B. Fe SO2 SO3 H2SO4.
C. FeO SO2 SO3 H2SO4.
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
A. Phenolphtalein.
B. Dung dịch NaOH.
Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2
B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH
C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3
Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với:
A. Dung dịch Na2CO3
B. Dung dịch MgSO4
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HNO3
Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 2,0M
Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.
A. NaNO3 và HCl
B. NaNO3 và BaCl2
Muối nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy
A. KMnO4
Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là:
A. 1,12 lít
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Kim loại Vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ sôi cao.
B. Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim, bề mặt rất đẹp.
C. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do bền và nhẹ.
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm); thể tích 7,16 cm3; có khối lượng riêng tương ứng là:
Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là:
A. 100%.
Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 32,5% và 67,5%
B. 67,5% và 32,5%
Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là:
A. Ca
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt(II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
A. Đồng
Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng.
B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
B. dẫn điện
C. dẫn nhiệt
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
A. Dẫn nhiệt
B. Tính nhiễm từ
A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại.
B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại.
C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
A. Na, Al, Cu, Zn
B. Cu, Al, Zn, Na