Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng?
Trong các tập hợp sau, tập nào có đúng một tập hợp con ?
Cho hai tập hợp , khi đó:
Nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào nào trong các bất phương trình sau?
Trong các hệ bất phương trình sau, hệ bất phương trình nào là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Giá trị của bằng bao nhiêu
Khẳng định nào sau đây là đúng với ?
Giá trị của biểu thức là
Cho có . Tính độ dài cạnh AC.
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ-không, cùng phương với vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là
Cho hình bình hành ABCD, với giao điểm hai đường chéo là I. Khi đó:
Cho 4 điểm bất kì A,B,C,O. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC =12. Vectơ có độ dài bằng
↵
Cho tam giác ABC với trung tuyến AM và trọng tâm G. Khi đó
Giá trị của k sao cho , biết rằng cùng hướng và là
Cho tam giác ABC có điểm M thuộc cạnh BC sao cho CM=2MB và I trung điểm của AB. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Đẳng thức nào sau đây mô tả đúng hình vẽ dưới?
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ . Tọa độ của vecto u là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(2;-3) và N(-1;-5). Tọa độ của vectơ là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm A(3;-2), B(7;1), C(0;1), D(-8;-5). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho hai vectơ và khác vectơ . Tích vô hướng của hai vectơ và là một số thực được xác định bởi
Cho và là hai vectơ vuông góc với nhau. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho các vectơ . Khi đó góc giữa chúng là
Cho tam giác ABC có AB =1, BC =2 và . Tích vô hướng bằng
↵
Số quy tròn của số gần đúng a trong trường hợp là
Làm tròn số 23,87 đến hàng phần mười. Sai số tuyệt đối của số quy tròn là
Các giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là
Số trung vị.
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi môn Toán (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Điểm |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
Tần số |
1 |
1 |
3 |
5 |
8 |
13 |
19 |
24 |
14 |
10 |
2 |
Cân nặng của một nhóm gồm 10 học sinh lớp 10 (đơn vị: kg) lần lượt là 50; 46; 48; 59; 48; 47; 56; 59; 57; 40. Cân nặng trung bình của cả nhóm là
Trung vị của mẫu số liệu trong Câu 30 là
Khoảng tứ phân vị là
Số quả cam được hái từ 9 cây cam trong vườn lần lượt là: 100; 200; 150; 145; 145; 154; 166; 167; 101. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là
Phương sai của mẫu số liệu trong Câu 33 xấp xỉ bằng
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ở Câu 33 là