Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (đề 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Glucozơ có công thức hoá học:

A. C6H12O6;

B. C6H11O6;

C. C6H12O5;

D. C5H12O6
Câu 2:

Chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có liên kết đôi:

A. Axetilen;

B. Metan;

C. Etilen;

D. Propan.

Câu 3:

Trong điều kiện thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất nào sau đây?

A. H2, Br2, dung dịch H2SO4;

B. H2, H2O, Br2, HCl;

C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH;

D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4.

Câu 4:

Rượu etylic tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Fe;

B. Cu;

C. Na;

C. Na;

Câu 5:

Số ml rượu etylic có trong 100 ml rượu 450 là:

A. 9 ml;

B. 25 ml;

C. 45 ml;

D. 55 ml.

Câu 6:

Để nhận biết glucozơ và saccarozơ người ta dùng:

A. dung dịch Br2;

B. phản ứng tráng gương;

C. O2;

D. C2H2.

Câu 7:

Có hỗn hợp gồm C2H4, CH4, CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hoá chất là:

A. dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit;

B. KOH, dung dịch nước brom;

C. NaOH, dung dịch nước brom;

D. Ca(OH)2, dung dịch nước brom.

Câu 8:

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được:

A. Fructozơ;

B. Ancol etylic;

C. Saccarozơ;

D. Glucozơ.

Câu 9:

Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được:

A. Ancol etylic (C2H5OH);

B. Etan (C2H6);

C. Axit axetic (CH3COOH);

D. Etilen oxit (C2H4O).

Câu 10:

Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?

A. H2 và O2;

B. H2 và Cl2;

C. CH4 và Cl2;

D. CH4 và O2.