Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 8

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chất có công thức phân tử là C2H2 có tên gọi là
A. propilen;
B. axetilen;
C. metan;
D. etilen;
Câu 2:
Thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 9,2 gam rượu etylic là
A. 33,6;
B. 44,8;
C. 22,4;
D. 6,72;
Câu 3:
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 to Na2CO3 + ... + H2O. Chất còn thiếu trong phản ứng là
A. Na2SO4;
B. CO2;
C. CO;
D. CO3;
Câu 4:
Công thức cấu tạo của etilen là
A. H – C ≡ C – H;

B. Media VietJack

C. Media VietJack

D. Media VietJack

Câu 5:
Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm
A. ô nguyên tố, nhóm;
B. chu kì, nhóm;
C. ô nguyên tố, chu kì;
D. ô nguyên tố, chu kì, nhóm;
Câu 6:
Axit axetic không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH;
B. Na2CO3;
C. Cu;
D. CuO;
Câu 7:
Có sơ đồ phản ứng sau: (RCOO)3C3H5 + NaOH to A + RCOONa. A là chất nào sau đây?
A. C3H5OH;
B. C2H5OH;
C. C3H5(OH)2;
D. C3H5(OH)3;
Câu 8:
Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 1000 ml hỗn hợp rượu với nước;
B. số mol rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước;
C. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước;
D. số lít rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước;
Câu 9:
Số ml rượu etylic có trong 200 ml rượu 40o
A. 2 ml;
B. 0,2 ml;
C. 80 ml;
D. 20 ml;
Câu 10:
Có sơ đồ phản ứng sau: C6H12O6 menA + C2H5OH. A là chất nào sau đây?
A. H2O;
B. CO2;
C. C3H5(OH)3;
D. CO;
Câu 11:
Khối lượng C2H2 cần dùng để đốt cháy hết 8,96 lít khí O2 (đktc) là
A. 8,4 gam;
B. 4,16 gam;
C. 5,2 gam;
D. 10,4 gam;
Câu 12:
Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H5OH, C6H6Cl6;
B. C2H4, C2H6O;
C. C2H4, CH4;
D. C2H2, H2CO3;