Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh

Một ngày mới bắt đầu.

Mảng thành phố hiện ra trước mắt tôi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.

Đường phố bắt đầu hoạt động và huyên náo. Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy nườm nượp chở hàng hóa và thực phẩm từ những vùng ngoại ô về các chợ Bến Thành, Cầu Muối,... đánh thức cả thành phố dậy bởi những tiếng máy nổ giòn.

Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!

(Nguyễn Mạnh Tuấn)

Tác giả tả những sự vật gì? (0,5đ)

A. Màn đêm, cây cối, đất đai, rừng núi.

B. Mặt trời, màn đêm, cây cối, xe cộ, các tòa nhà.

C. Mặt trời, đất đai, đồng ruộng, các tòa nhà.

D. Mặt trời, đêm tối, thành thị, xe cộ.
Câu 2:
Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu () vào những câu đúng: (1đ)

o (1) Trời chưa sáng, đường phố đã hoạt động huyên náo.

o (2) Mặt trời xuất hiện, những tiếng máy nổ giòn đã đánh thức cả thành phố.

o (3) Những chiếc xe chở hàng hóa từ thành phố đi về các vùng ngoại ô.

o (4) Những vùng cây xanh đẹp hơn khi nắng lên.
Câu 3:
Dấu phấy trong câu “Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy nườm nượp chở hàng hóa và thực phẩm.” có tác dụng gì? (0,5đ)

A. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ.

B. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ.

C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

D. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.