Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Công suất là

A. Công thực hiện được trong một giờ.

B. Công thực hiện được trong một giây.

C. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

D. Công thực hiện được trong một ngày.
Câu 2:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

A. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

B. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

C. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 3:
Một vật có khối lượng 500 g, rơi từ độ cao 20 dm xuống đất. Tính công của trọng lực?

A. 0,1 J

B. 1 J

C. 10 J

D. 10 kJ
Câu 4:
Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600 N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360 kJ. Tính vận tốc của xe?

A. 2 m/s.

B. 3 m/s.

C. 3 km/h.

D. 2 km/h.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Một vật càng lên cao thì thế năng trọng trường càng lớn.

B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng trọng trường.

C. Cơ năng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng trọng trường.

D. Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
Câu 6:
Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?

A. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.

B. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.

C. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống.

D. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.
Câu 7:
Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

A. Máy bay đang bay.

B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

C. Viên đạn đang bay.

D. Hòn bi đang lăn trên sàn nhà.
Câu 8:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Nhiệt độ của vật.

B. Trọng lượng của vật.

C. Khối lượng của vật.

D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
Câu 9:
Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên. Trong quá trình đó có sự chuyển hóa năng lượng

A. Quang năng sang nhiệt năng.

B. Cơ năng sang nhiệt năng.

C. Nhiệt năng sang nhiệt năng.

D. Nhiệt năng sang cơ năng.
Câu 10:

Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Một người đứng trên tầng ba tòa nhà.

B. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

C. Chiếc lá đang rơi.

D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 11:
Một thác nước cao 120 m có lưu lượng 50 m3/s , khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Giả sử một máy phát điện sử dụng được 20% công suất của thác, thì cùng một lúc máy phát điện có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng điện 60 W?

A. 20000 bóng.

B. 200 bóng.

C. 200000 bóng.

D. 2000 bóng.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng?

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.

B. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.

C. Các phân tử là hạt chất nhỏ nhất.

D. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
Câu 13:
Một người kéo một vật từ giếng sâu 8 m lên đều trong 20 s. Người ấy phải dùng một lực F = 180 N. Tính công suất của người kéo

A. 18 kW.

B. 20 W.

C. 9 W.

D. 72 W.
Câu 14:
Người ta dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5 m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200 N. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. Tìm chiều cao của mặt phẳng nghiêng?

A. 3,5m

B. 2,5m

C. 1,6m

D. 3m

Câu 15:
Cần cẩu A nâng được 1100 kg lên cao 6 m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800 kg lên cao 5 m trong 30 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn?

A. PA=1100W và PB=1333W nên PA>PB

B. PA=1333W và PB=1100W nên PA>PB

C. PA=1333W và PB=1100W nên PA<PB

D. PA=1100W và PB=1333W nên PA<PB

Câu 16:
Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao

B. Chuyển động không ngừng

C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

D. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên
Câu 17:
Nhiệt lượng là

A. đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công

B. một dạng năng lượng có đơn vị là jun

C. đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm

D. phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong sự truyền nhiệt
Câu 18:
Hiện tượng khuếch tán là

A. hiện tượng cầu vồng.

B. hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.

C. hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.

D. hiện tượng đổ nước vào cốc.
Câu 19:
Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5 m đến đập vào móng cọc, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 80 cm. Lực cản của đất với cọc là 10000 N. Khi va chạm, búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm công của nó cho cọc?

A. 85%

B. 80%

C. 20%

D. 50%

Câu 20:
Vật có cơ năng khi

A. vật đứng yên.

B. vật có khả năng sinh công.

C. vật có khối lượng lớn.

D. vật có tính ì lớn.
Câu 21:
Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Khối lượng và vận tốc của vật.

C. Vận tốc của vật.

D. Khối lượng và chất làm vật.
Câu 22:
Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi

A. khối lượng của vật.

B. nhiệt độ của vật.

C. khối lượng riêng của vật.

D. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 23:
Khi lực tác dụng lên vật tăng n lần nhưng quãng đường dịch chuyển nhờ lực đó giảm n lần thì công sinh ra thay đổi như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng

A. công tăng lên n2 lần

B. công giảm đi n2 lần

C. công tăng lên n lần

D. công sinh ra không đổi
Câu 24:
Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì sao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

B. Vì không khí nhẹ hơn nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

C. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần lên co lại.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 25:
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?

A. Khi có lực tác dụng vào vật.

B. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng của lực.

C. Khi không có lực tác dụng vào vật.

D. Tất cả sai.