Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 19)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2:

Để đun nóng 3kg nước từ 30oC lên 50oC cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

A. 252 kJ.
B. 25200 J.
C. 387 kJ.
D. 630000 J.
Câu 3:

Một viên đạn đang bay lên cao có những dạng năng lượng nào?

A. Có động năng, thế năng.
B. Chỉ có thế năng.
C. Có nhiệt năng, thế năng.
D. Có động năng, thế năng và nhiệt năng
Câu 4:

Vì sao nước biển có vị mặn?

A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Giữa các phân tử muối không có khoảng cách.
Câu 5:

Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, con số này cho ta biết điều gì?

A. Cần truyền một nhiệt lượng là 880kJ để 1g nhôm tăng thêm 1oC.
B. Cần truyền một nhiệt lượng là 880J để 1kg nhôm tăng thêm 1oC. 
C. Cần truyền một nhiệt lượng là 8800J để 1kg nhôm tăng thêm 1oC.
D. Cần truyền một nhiệt lượng là 880J/kg để 1kg nhôm tăng thêm 1oC.
Câu 6:

Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?

A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Câu 7:

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?

A. Chất rắn.
B. Chất khí và chất lỏng.
C. Chất khí.
D. Chất lỏng.
Câu 8:

Khi đổ 300 cm3 giấm ăn vào 200 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

A. 500 cm3 .
B. lớn hơn 500cm3 .
C. nhỏ hơn 500cm3 .
D. 250cm3 .
Câu 9:

Trong chân không, sự truyền nhiệt được thực hiện bằng hình thức nào?

A. Dẫn nhiệt.
B. Bức xạ.
C. Đối lưu.
D. Cả A, B và C.
Câu 10:

Dùng dụng cụ nào dưới đây có thể quan sát được các nguyên tử, phân tử?

A. Kính lúp.
B. Kính thiên văn.
C. Mắt thường.
D. Kính hiển vi điện tử
Câu 11:

Một vật có nhiệt năng 250J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

A. 150J. 
B. 400J.
C. 650J.
D. 250J.
Câu 12:

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào dưới đây không tăng?

A. Nhiệt độ
B. Nhiệt năng.
C. Khối lượng.
D. Thể tích.
Câu 13:

Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K?

A. 84°C

B. 20°C

C. 5°C

D. 50°C

Câu 14:

Nhiệt năng là gì?

A. Nhiệt độ của vật.
B. Động năng chuyển động của vật
C. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Tổng động năng và thế năng của vật.
Câu 15:

Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa m1 = 3kg nước ở t1 = 80oC, bình thứ hai chứa m2 = 5kg nước ở t2 = 20oC. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 vào bình 2. Khi bình 2 đã cân bằng nhiệt là t, thì người ta lại rót một lượng nước có khối lượng đúng bằng m từ bình 2 sang bình 1, nhiệt độ ở bình 1 sau khi cân bằng là t’= 77,92oC. Xác định lượng nước m đã rót ở mối lần và nhiệt độ cân bằng ở bình 2.

A. 106g.

B. 105g.
C. 103g.
D. 109g.
Câu 16:

Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:

A. Dẫn nhiệt.
B. Bức xạ nhiệt.
C. Đối lưu.
D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.