Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà
B. Chiếc lá đang rơi
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà
D. Quả bóng đang bay trên cao
Câu 2:
Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
A. Động năng tăng, thế năng giảm
B. Động năng và thế năng đều tăng
C. Động năng và thế năng đều giảm
D. Động năng giảm, thế năng tăng
Câu 3:
Chọn phát biểu đúng
A. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
B. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất
C. Nguyên tử là một nhóm các phân tử kết hợp lại
D. Các chất được cấu tạo bởi các hạt nhỏ riêng biệt gọi là phân tử
Câu 4:
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. 1 cách
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
Câu 5:
Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Đó là vì
A. ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ
B. tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn
C. nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ
D. tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm
Câu 6:
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
A. Qtỏa + Qthu = 0

B. Qtỏa = Qthu

C. Qtỏa.Qthu = 0
D. Qtỏa : Qthu = 0
Câu 7:
Động cơ nhiệt là
A. động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng
B. động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng
C. động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng
D. động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng
Câu 8:
Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm 1oC. Hãy cho biết 1calo bằng bao nhiêu jun?
A. 1 calo = 4200 J
B. 1 calo = 4,2 J
C. 1 calo = 42 J
D. 1 calo = 42 kJ
Câu 9:
Nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn thép. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 1 kg nhôm và 1 kg thép thêm 10oC thì
A. khối nhôm cần nhiều nhiệt lượng hơn khối thép
B. khối thép cần nhiều nhiệt lượng hơn khối nhôm
C. hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau
D. không khẳng định được
Câu 10:
Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: H=AQ, A là:
A. công có ích
B. nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy
C. nhiệt lượng tỏa ra môi trường
D. nhiệt năng của nhiên liệu