Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các vật sau, vật nào không động năng?

A. Dòng nước đang chảy.

B. Quả táo đang rơi từ trên cây xuống.

C. Quyển vở nằm yên trên mặt sàn.

D. Hòn bi đang lăn trên sàn nhà.
Câu 2:

Trong các số vật làm bằng cùng một chất và chuyển động với độ lớn vận tốc như nhau, vật có động năng lớn hơn là vật có

A. quỹ đạo chuyển động ở cao hơn.

B. thể tích lớn hơn.

C. khối lượng lớn hơn.

D. thể tích nhỏ hơn.
Câu 3:

Vật nào sau đây vừa có động năng, vừa có thế năng?

A. Nước bị chặn trên đập cao.

B. Lò xo bị nén.

C. Quả bóng đang lăn trên mặt đất.

D. Hạt mưa đang rơi.
Câu 4:

Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích

A. Nhỏ hơn 100cm3 .

B. Có thể bằng hoặc lớn hơn 100cm3 .

C. Bằng 100cm3 .

D. Lớn hơn cm3 .
Câu 5:

Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46 J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:

A. 4200 J/kg.K

B. 2500 J/kg.K

C. 460 J/kg.K

D. 130 J/kg.K
Câu 6:

Đơn vị của công suất kí hiệu là

A. J

B. Pa

C. W

D. N
Câu 7:

Vật có khối lượng 500g rơi từ độ cao 2 m xuống mặt đất. Công của trọng lực là

A. 10 J.

B. 10000 J.

C. 1 J.

D. 1000 J.
Câu 8:

Một viên bi có khối lượng 50 g chuyển động đều với vận tốc 1m/s trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang công của trọng lực là

A. 13400 J.

B. 0 J.

C. 4800 J.

D. 9600 J.
Câu 9:

Một con ngựa kéo xe với lực kéo là 200 N, chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Công suất của ngựa là

A. 1800 W

B. 5000 W

C. 180 W

D. 500 W
Câu 10:

Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Quả táo trên cành cây.

B. Một người đứng trên tầng ba của một tòa nhà.

C. Quả bóng đang lăn trên sàn nhà.

D. Máy bay đang bay.