Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Số oxi hoá của hydrogen trong hợp chất HCl là
Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất bị khử là
Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
(3) C(graphite) + O2(g) → CO2(g)
(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là
Enthalpy tạo thành chuẩn của H2(g) là
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất là bao nhiêu (đối với chất khí)?
Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
Cho các thí nghiệm với cùng khối lượng kẽm (zinc) và thể tích dung dịch HCl như sau:
Thí nghiệm có tốc độ của phản ứng nhanh nhất là
Nội dung định luật tác dụng khối lượng là
Nếu chia một vật thành nhiều phẩn nhỏ hơn thì diện tích bề mặt sẽ:
Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố halogen là
Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
Ở điều kiện thường, bromine là
Dung dịch acid nào sau đây không nên chứa trong bình thủy tinh?
Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với AgNO3?
Hydrochloric acid thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây
Số oxi hoá của phosphorus trong ion là
Phản ứng hoá học xảy ra trong thí nghiệm nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy của phản ứng bằng enthalpy tạo thành của sản phẩm?
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) Phản ứng trung hoà: KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l).
(2) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím: 2KMnO4(s) → K2MnO4(s) + MnO2(s) + O2(g).
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho phản ứng hoá học sau: 2H2O2(aq) → 2H2O(l) + O2(g). Khi cho thêm 1,0 gam MnO2 vào dung dịch H2O2, tốc độ bọt khí O2 thoát ra tăng gấp đôi. Sau phản ứng vẫn còn 1,0 gam MnO2. MnO2 được gọi là
Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng nào sau đây?
Cho phương trình hóa học sau: A + B → C. Lúc đầu nồng độ chất A là 0,8M. Sau khi phản ứng 20 giây thì nồng độ của chất A là 0,78M. Tốc độ trung bình tính theo chất A trong khoảng thời gian trên là
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30oC) tăng lên 27 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
Cho các phát biểu sau:
(a) Đi từ fluorine đến iodine, màu sắc của đơn chất halogen đậm dần.
(b) Ở điều kiện thường, các hydrogen halide đều tồn tại ở thể khí.
(c) Trong hợp chất, các halogen đều có số oxi hoá là -1, +1, +3, +5, +7.
(d) Ở điều kiện thường, các đơn chất halogen đều tồn tại ở thể khí.
(e) Tính acid của dung dịch HX giảm từ HI, HBr, HCl, HF.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan 1,12 gam iron (Fe) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là
Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
Cho các phát biểu sau về ion halide X-:
(a) Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
(b) Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
(c) Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
(d) Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Số phát biểu đúng là