Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Số oxi hoá của carbon trong đơn chất là
aCho các phát biểu sau:
(a). Quá trình oxi hoá là quá trình nhường electron hay quá trình làm tăng số oxi hoá.
(b). Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron.
(c). Quá trình khử là quá trình nhận electron hay là quá trình làm giảm số oxi hoá.
(d). Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron.
Số phát biểu đúng là
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).
(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Nhận xét nào sau đây là đúng?Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hoá học được kí hiệu là
∆fH.
∆rH.
Cho giản đồ năng lượng sau:
Phát biểu đúng là
Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt được gọi là
Cho phản ứng tổng quát sau:
aA + bB → mM + nN
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A là
Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng không bị thay đổi về chất và lượng khi kết thúc phản ứng là
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của tốc độ phản ứng?
Hãy sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần:
Halogen nào sau đây có màu nâu đỏ?
Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
Phản ứng nào dưới đây sai?
Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh
Chất nào sau đây không tạo kết tủa với AgNO3?
Cho các chất và ion sau: NH3; NO; Ca(NO3)2; NH4+; (NH4)2SO4; N2O3. Số trường hợp trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là
Cho phản ứng hoá học:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phản ứng là
Cho các phát biểu sau:
(a). Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC.
(b). Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 oC là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
(d). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Số phát biểu đúng là
Cho phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)
Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là
Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ
Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau:
|
|
|
|
|
Thí nghiệm nhóm thứ hai |
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
Với phản ứng có . Nếu nhiệt độ tăng từ 30°C lên 70°C thì tốc độ phản ứng
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
Cho các phát biểu sau về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA:
(a). Có 7 electron hóa trị.
(b). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
(c). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính phi kim tăng.
(d). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Số phát biểu đúng là
Cho phản ứng X2 + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2. X2 có thể là chất nào sau đây?
Cho các phát biểu sau về ion halide X-:
(a). Dùng dung dịch AgNO3 sẽ phân biệt được hai dung dịch NaCl và KBr.
(b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
(c). Tính khử của các ion halide giảm dần theo dãy: I-; Br-; Cl-.
(d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng đậm.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan 0,24 gam magnesium (Mg) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là