Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. nhẹ nhất trong các khí;
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao;
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
A. H2O;
Hòa tan hoàn toàn đường vào nước, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đường là dung môi;
C. Nước là chất tan;
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất
A. khí oxi tan trong nước;
Dung dịch là hỗn hợp
A. của chất rắn trong chất lỏng;
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
A. 16,8 gam;
D. 8,4 gam.
Thế nào là phản ứng phân hủy?
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới;
A. CaO;
A. CuO + H2 Cu + H2O
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước;
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
A. 5,26%;
Trong các chất sau: Na, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?
A. Na;
B. P2O5;
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
A. 20 gam;
Thành phần theo thể tích của không khí là
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...);
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là
A. 24,5 gam;
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. C% = ;
Nồng độ mol/lít của dung dịch là
A. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch;
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
D. số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
A. 40% và 60%;