Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là
A. 2, 3, 2, 4
B. 4, 11, 2, 8;
C. 4, 12, 2, 6;
D. 4, 10, 3, 7.
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
A. 14,6 %;
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. FeO + H2 ⟶ Fe + H2O;
B. Zn +2HCl ⟶ ZnCl2 +H2;
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hoá đỏ:
A. H2O;
Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho kẽm tác dụng hết với 9,8g axit sunfuric là:
A. 22,4 lít;
Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng;
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
A. Đều tăng;
A. HNO3, KOH;
B. BaO, HCl;
Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
A. MgCl, Na2SO4, Ca(NO3)2;
Ở 20°C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20°C là:
A. 40,1g;
Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
A.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch;
Ở 20°C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 20°C là:
A. 25%
B. 22,32%
C. 26,4%
D. 26,47%
Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Zn, Li, Sn;
Oxit nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. BaO;
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu
A. đỏ;
B. xanh;