Đề kiểm tra cuối kì I Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng
Số neutron (N) trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối (A), số hiệu nguyên tử (Z) theo công thức:
Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là
Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?
Lớp M có bao nhiêu phân lớp?
4.
Cho nguyên tử X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Số hiệu nguyên tử X là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử phosphorus (P) có số electron độc thân là
Nhóm nguyên tố là
Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?
Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, những yếu tố sẽ tăng dần là
Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p4. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là
Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid?
Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 18 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X; Y là
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
Liên kết ion có bản chất là
Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?
Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
Trong phân tử nitrogen (N2), mỗi nguyên tử nitrogen đã góp ba electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Công thức Lewis của H2O là
Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
Anion X– có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim?
b) Giải thích sự hình thành liên kết giữa X với sodium.
Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và Cl. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H2, Cl2 và HCl.
Giải thích vì sao tetrachloromethane (CCl4) tuy là phân tử không cực nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn trichloromethane (CHCl3) là phân tử có cực.