Đề kiểm tra cuối kì I Hóa học 10 Kết nối tri thức ( Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

Sự phân chia của tế bào.
Sự hô hấp của sinh vật.
Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
Câu 2:

Nguyên tử chứa các hạt mang điện là

proton và hạt nhân.
proton và neutron.
electron và neutron.
proton và electron.
Câu 3:

Kí hiệu hóa học của phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) là

P1532
P1531
P1631
P1530
Câu 4:

Trong tự nhiên copper (kí hiệu: Cu hay còn gọi là đồng) có hai đồng vị là C2963u chiếm 73% và C2965u. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là

63,54.
64,54.
64,00.
 64,50.
Câu 5:

Lớp thứ M có số phân lớp là

1
2
3
4
Câu 6:

Số electron tối đa chứa trong lớp L là

2
8
18
32
Câu 7:

Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 15 là

1s23s22p63s23p2.
1s23s22p63s23p4.
1s23s22p63s23p3.
1s23s22p53s23p4.
Câu 8:

Cho các nguyên tố sau: X (Z = 11); Y (Z = 19); T (Z = 20); Q (Z = 17). Nguyên tố phi kim là

X (Z = 11).
Q (Z = 17).
Y (Z = 19).
T (Z = 20).
Câu 9:

Ion X2+ có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số

10.   
12. 
8.   
9.
Câu 10:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

 s.   
d.  
f. 
p.
Câu 11:

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì

Acid.
Base. 
Trung tính.  
Lưỡng tính.
Câu 12:

Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11) được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là

F, O, Li, Na. 
Li, Na, O, F.      
F, Na, O, Li.         
F, Li, O, Na.
Câu 13:

Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn

của điện tích hạt nhân.       
của số hiệu nguyên tử.
cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.    
cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 14:

Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

Tăng dần trong một chu kì.       
Giảm dần trong một phân nhóm chính.
Biến thiên giống tính phi kim.             
Tăng dần theo tính kim loại.
Câu 15:

Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là

1s22s22p4.       
1s22s22p63s23p4.    
1s22s22p63s23p1.        
 1s22s22p63s23p3.
Câu 16:

Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

Chu kì 3, nhóm VIIA.
Chu kì 3, nhóm VIA.
Chu kì 4, nhóm IA. 
Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 17:

Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng

nhận thêm electron.
nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
nhường electron.
nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 18:

Công thức được viết dựa trên công thức electron, trong đó mỗi cặp electron chung được thay bằng một gạch nối “–” gọi là

công thức cấu tạo thu gọn.          
công thức Lewis.
công thức phân tử.                
công thức cấu tạo.
Câu 19:

Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion?

HCl. 
H2O.  
NH3.
NaCl.
Câu 20:

Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.

(2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(4) Khó tan trong nước.

Số phát biểu đúng

1
2
3
4
Câu 21:

Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là

liên kết ion.     
liên kết cộng hoá trị.
liên kết kim loại.                   
liên kết hydrogen.
Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl?

Phân tử HCl là phân tử phân cực.
Các electron liên kết bị hút lệch về một phía nguyên tử chlorine.
Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine.
Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn.
Câu 23:

Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

O2.  
KCl.   
H2O.      
HF.
Câu 24:

Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ³ 1,7 thì đó là liên kết

ion.  
cộng hoá trị không cực.
cộng hoá trị có cực.               
kim loại.
Câu 25:

Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là

3.    
6.
5. 
4.
Câu 26:

Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H – F,  số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là

1.   
2.
 3.
4.
Câu 27:

Tương tác van der Waals

làm giảm nhiệt độ nóng chảy, nhưng làm tăng nhiệt độ sôi các chất.   
làm giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.        
làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.               
không làm thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất
Câu 28:

Chọn đáp án đúng nhất. Vì sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI?

HF có phân tử khối lớn nhất.  
HF có liên kết hydrogen.        
HF có tương tác van der Waals lớn nhất.           
HF là hợp chất phân cực nhất.