Đề kiểm tra cuối kì I Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo ( Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đại dịch do Covid-19 (bệnh virus Corona 2019) bắt nguồn từ thành phố Vũ Hán, Trung Quốc, đến nay trên thế giới đã có hàng trăm triệu người nhiễm bệnh, trong đó số người tử vong lên đến hàng triệu. Những mối nguy hiểm sinh học tương tự như virus Corona được cảnh báo bằng dấu hiệu nào sau đây?

Câu 2:

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

24 kg.   
20 kg 10 lạng.
22kg.
20 kg 20 lạng.
Câu 3:

Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?

Từ rắn sang lỏng
Từ lỏng sang hơi
Từ hơi sang lỏng
Từ lỏng sang rắn
Câu 4:

Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?

Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.
Đốt rừng làm rẫy.
Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.
Câu 5:

Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?

Không biến đổi màu sắc.
Mùi vị không thay đổi.
Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.
Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng
Câu 6:

Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch?

Than đá.
Dầu mỏ.
Khí tự nhiên.
Ethanol.
Câu 7:

Đá vôi không phải là nguyên liệu của quá trình sản xuất nào sau đây?

Sản xuất xi măng.
Sản xuất vôi.
Sản xuất bê tông.
Sản xuất đồ gốm.
Câu 8:

Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

Nghiền nhỏ muối ăn.
Đun nóng nước.
Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
Bỏ thêm đá lạnh vào.
Câu 9:

Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được

nhũ tương.
huyền phù.
dung dịch.
dung môi.
Câu 10:

Để tách sulfur (lưu huỳnh) ra khỏi hỗn hợp sulfur và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Lọc
Chưng cất.
Cô cạn.
Chiết.
Câu 11:

Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?

Hệ chồi        
Hệ hô hấp    
Hệ tiêu hóa     
Hệ tuần hoàn
Câu 12:

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?

Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật
Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản
Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật
Tất cả các ý trên đều sai
Câu 13:

Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?

Tổng hợp protein
Lưu trữ thông tin di truyền
Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
Tiến hành quang hợp
Câu 14:

Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?

Tế bào à cơ quan à mô à hệ cơ quan à cơ thể
Tế bào à mô à cơ quan à hệ cơ quan à cơ thể
Cơ thể à hệ cơ quan à mô à tế bào à cơ quan
Hệ cơ quan à cơ quan à cơ thể à mô à tế bào
Câu 15:

Cho các loài sau:

(1) Vi khuẩn lam              (5) Thủy tức

(2) Tảo lục                       (6) Rong đuôi chồn

(3) Nấm mốc                   (7) Amip

(4) Sán lá gan                  (8) Trùng giày

Loài nào thuộc giới Nguyên sinh?

(1), (3), (5)          
 (2), (4), (6)           
(4), (5), (6)        
(2), (7), (8)
Câu 16:

Cơ quan nào dưới đây không phải của hệ chồi?

Hoa      
Cành       
Rễ    
Câu 17:

Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?

(1) Mức độ tổ chức cơ thể

(2) Mật độ cá thể của quần thể

(3) Tỉ lệ đực : cái

(4) Đặc điểm tế bào

(5) Môi trường sống

(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản

(7) Kiểu dinh dưỡng

(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

(1), (2), (5), (7)   
(1), (4), (5), (7)
(3), (4), (6), (8)        
(2), (3), (6), (8)
Câu 18:

Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?

Tảo lục        
Dương xỉ    
Lúa nước
Rong đuôi chó
Câu 19:

Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

Đa số không có thành tế bào
Đa số không có ti thể
Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
Có chứa lục lạp
Câu 20:

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?

Xác định những đặc điểm giống nhau
Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
Xác định tỉ lệ đực : cái
Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu 21:

Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:

lực đẩy
lực nén
lực kéo 
lực ép
Câu 22:

Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị thay đổi tốc độ?

Ấn mạnh tay xuống đệm
Ngồi lên một cái yên xe
Cầu thủ đá quả bóng vào lưới
Gió thổi làm buồm căng
Câu 23:

Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là

trọng lượng
trọng lực
lực đẩy
lực nén
Câu 24:

Điền vào chỗ trống “…” để hoàn chỉnh câu:

Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có ….. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

sự tiếp xúc
sự va chạm
sự đẩy, sự kéo
sự tác dụng
Câu 25:

Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 3N. Điều này có nghĩa

Trọng lượng của vật bằng 300g
Trọng lượng của vật bằng 400g
Trọng lượng của vật bằng 3N
Trọng lượng của vật bằng 4N
Câu 26:

Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 1kg. Nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị mấy niutơn (N)?

0,5 N
2 N
1 N
1,5 N
Câu 27:

Ở môi trường nào không xuất hiện lực cản?

Môi trường nước
Môi trường chân không
Môi trường không khí
Cả A và C
Câu 28:

Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?

Lực xuất hiện khi em bé trượt cầu trượt.
Lực xuất hiện khi quả táo rơi xuống mặt đất.
Lực xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt bàn.
Lực làm cho lốp xe bị mòn.
Câu 29:

Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó

lò xo tác dụng vào vật một lực đẩy.
vật tác dụng vào lò xo một lực nén.
lò xo tác dụng vào vật một lực nén.
vật tác dụng vào lò xo một lực kéo.
Câu 30:

Để nâng tấm bê tông lên, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê tông một ...

Lực kéo
Lực nâng
Lực đẩy
 Lực ấn