Đề kiểm tra cuối kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số oxi hoá của nhôm (aluminium) trong hợp chất là

0  
-3.  
+3.  
+1.
Câu 2:

Nguyên tử nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hoá (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?

N2.  
NH3.   
NO.          
HNO3.
Câu 3:

Phản ứng nảo sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

Phản ứng nhiệt phân thuốc tím (KMnO4).
Phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3.
Phản ứng nung NH4Cl(s) tạo ra NH3(g) và HCl(g).
Câu 4:

Phản ứng thu nhiệt là

phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

 phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

phản ứng hoá học trong đó không có sự trao đổi nhiệt năng với môi trường.
phản ứng trao đổi.
Câu 5:

Chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo ra nó khi

ΔfH298o=0.
ΔfH298o>0.
ΔfH298o0.
ΔfH298o<0.
Câu 6:

Nhiệt độ thường chọn ở điều kiện chuẩn là

25 oC.      
20 oC.             
 298 oC.  
289 K.
Câu 7:

Tốc độ phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là

tốc độ trung bình của phản ứng.
tốc độ tức thời của phản ứng.
tốc độ tính trung bình trong một khoảng thời gian phản ứng.
tốc độ tính theo chất sản phẩm phản ứng.
Câu 8:

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng sau khi kết thúc phản ứng là

chất ức chế.
chất xúc tác.
chất ion.
chất điện li.
Câu 9:

Cho phản ứng hoá học: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất sản phẩm là

v¯=ΔCH2Δt
v¯=ΔCI2Δt
v¯=kCH2CI2.
v¯=12×ΔCHIΔt
Câu 10:

Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng

giảm.
không thay đổi.
tăng.
không xác định được.
Câu 11:

Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là chung cho các đơn chất halogen?

Phân tử gồm 2 nguyên tử.
Có số oxi hoá -1 trong hợp chất với kim loại và hydrogen.
Có tính oxi hoá mạnh.
Tác dụng mạnh với nước.
Câu 12:

Halogen nào sau đây thể khí, màu lục nhạt ở điều kiện thường?

Fluorine.
Chlorine.
Bromine.
Iodine.
Câu 13:

Phản ứng của halogen nào với dung dịch kiềm được dùng để sản xuất các chất tẩy rửa, sát trùng, tẩy trắng trong ngành dệt, da, bột giấy …

F2.     
Cl2
Br2.  
I2.
Câu 14:

Trong số các hydrohalic acid dưới đây, chất có tính khử mạnh nhất là

HF.       
HCl.    
HBr.     
HI
Câu 15:

Dung dịch nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AgNO3?

HF.
NaCl.    
KBr.    
HCl.
Câu 16:

Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là

Hydrogen chloride.
Hydrogen fluoride.
Hydrogen bromide.
Hydrogen iodide.
Câu 17:

Cho các hợp chất sau: NO2, N2O, NH3, HNO3, (NH4)2CO3. Số trường hợp trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là

4.       
3.  
2.       
1.
Câu 18:

Cho các phản ứng hoá học sau:

(a) 2HCl + Mg → MgCl2 + H2.

(b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

(c) HCl + KOH → KCl + H2O.

(d) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

 

 

 

1
2
3
4
Câu 19:

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

C(s) + H2O(g) to  CO(g) + H2(g)            ΔrH298o=+131,25kJ

Phản ứng trên là phản ứng

 thu nhiệt.
không có sự thay đổi năng lượng.
tỏa nhiệt.
có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 20:

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

                              CO(g)+12O2(g)CO2(g)       ΔrH2980=283,00kJ

Biến thiên enthalpy của phản ứng 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g) là

 – 283 kJ.     
+ 283 kJ.
+ 566 kJ.                
– 566 kJ.
Câu 21:

Đối với phản ứng: A+3B2C , phát biểu nào sau đây đúng?

Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.
Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C.
Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C.
Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.
Câu 22:

Phản ứng của H2 với I2 là phản ứng đơn giản:

H2(g) + I2(g) → 2HI(g)

Nếu nồng độ của I2 tăng gấp đôi, thì

tốc độ phản ứng không thay đổi.
tốc độ phản ứng tăng hai lần.
tốc độ phản ứng giảm hai lần.
tốc độ phản ứng tăng bốn lần.
Câu 23:

 

Yếu tố nào được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: “Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa lưu huỳnh (sulfur) đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen”?

Nồng độ.      
Áp suất.
Nhiệt độ.       
A, B, C đều đúng.
Câu 24:

Cho ba mẫu đá vôi (không lẫn tạp chất) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?

t3 < t2 <  t1.            
 t2 < t1 < t3.               
t1 < t2  < t3.            
 t1 = t2 = t3.
Câu 25:

Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với

dung dịch FeCl2 
dung dịch NaBr.
dung dịch NaOH.      
dung dịch KI.
Câu 26:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion halide (X-) là

ns2np4.    
ns2np5.    
ns2np6.    
(n – 1)d10ns2np5.
Câu 27:

Rót 3 mL dung dịch HCl 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ:

hóa màu đỏ.
hóa màu xanh.
mất màu tím.
không đổi màu.
Câu 28:

Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

KCl(s) với H2SO4(aq).
 KCl(s) với H2SO4(l).
KBr(aq) với H2SO4(aq).
KI(s) với H2SO4(l).
Câu 29:
Tự luận

Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

1) Cl2 + Fe

2) Cl2 + KOH 100oC

3) Br2 + KI →

4) I2 + Al H2O

5) HF + SiO2

6) HCl + Ba(OH)2

7) HCl + K2CO3

8) AgNO3 + NaBr →

Câu 30:
Tự luận

Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):

KMnO4+  HCltoKCl  +  MnCl2+  Cl2 + H2O

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Giải thích vì sao trong thí nghiệm điều chế chlorine, cần nút bông tẩm xút trên miệng bình thu khí.

Câu 31:
Tự luận

Cho 2,9825 gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X, Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X nhỏ hơn của Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 0,7175 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.