Đề kiểm tra GDCD 11 giữa học kì I (đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là

A. người lao động.
B. tư liệu lao động.
C. tư liệu sản xuất. 
D. nguyên liệu.
Câu 2:

Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi

A. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường để bán.
B. người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với người mua.
C. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được.
D. người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng.
Câu 3:

Sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định

A. mọi hoạt động của xã hội.  
B. số lượng hàng hóa trong xã hội
C. thu nhập của người lao động.
D. việc làm của người lao động.
Câu 4:

Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?

A. Điện.

B. Nước máy.
C. Không khí. 
D. Rau trồng để bán.
Câu 5:

Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?

A. Đối tượng lao động.
B. Sức lao động. 
C. Tư liệu lao động. 
D. Máy móc hiện đại.
Câu 6:

Thông tin của thị trường giúp người bán

A. biết được chi phí sản xuất của hàng hóa.
B. đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận.
C. điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận.
D. điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận.
Câu 7:

Vật nào dưới đây là tư liệu lao động dùng để bảo quản đối tượng lao động?

A. Tủ đông lạnh. 

B. Cảng cá. 

C. Máy chế biến cá.  
D. Thuyền đánh cá.
Câu 8:

Hàng hóa có hai thuộc tính là

A. giá trị và giá cả.
B. giá trị trao đổi và giá trị.
C. giá cả và giá trị sử dụng. 
D. giá trị và giá trị sử dụng.
Câu 9:

Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tiền tệ?

A. Mọi đồng tiền là phương tiện cất trữ có hiệu quả.
B. Không phải đồng tiền nào cũng là phương tiện cất trữ có hiệu quả.
C. Việc cất trữ tiền là một trong những hình thức cất trữ của cải.
D. Tiền đúc bằng vàng mới là phương tiện cất trữ hiệu quả.
Câu 10:

Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
C. Thời gian cần thiết để sản xuất và lưu thông hàng hóa.
D. Chi phí để sản xuất ra từng lọi hàng hóa khác nhau.
Câu 11:

Khẳng định nào dưới đây không khi nói về hàng hóa?

A. Mọi hàng hóa đều là sản phẩm.
B. Mọi sản phẩm đều là hàng hóa.
C. Mọi sản phẩm đều là kết quả của quá trình sản xuất.
D. Không phải tất cả các sản phẩm đều là hàng hóa.
Câu 12:

Ở tỉnh X người nông dân chuyển từ trồng lúa kém năng suất, sang trồng dưa xuất khẩu vì loại cây này có giá trị cao trên thị trường. Trường hợp này, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng của người nông dân là thực hiện chức năng nào dưới đây của thị?

A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng thực hiện giá trị.
C. Chức năng thực hiện thước đo giá trị.
D. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
Câu 13:
Khi phát hiện một cửa hàng chuyên tiêu thụ hàng giả, em sẽ chọn theo phương án nào dưới đây?
A. Vẫn mua hàng hóa ở đó vì giá rẻ hơn nơi khác.  
B. Không đến cửa hàng đó mua hàng nữa.
C. Báo cho cơ quan chức năng biết. 
D. Tự tìm hiểu về nguồn gốc số hàng giả đó.
Câu 14:

Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua yếu tố nào dưới đây?

A. Giá cả thị trường. 
B. Số lượng hoàng hóa trên thị trường.
C. Nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Nhu cầu của người sản xuất.
Câu 15:

Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?

A. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. 
B. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C. Nền sản xuất hàng hóa.   
D. Mọi nền sản xuất.
Câu 16:

Tiền của chủ thể nào dưới đây không liên quan đến hàng hóa?

A. Bà V nộp tiền mua sách ở trường cho con. 
B. Bà B thanh toán tiền mua thuốc ở bệnh viện.
C. Ông X đến tiệm cắt tóc và trả tiền cắt tóc.   
D. Chị A mang tiền ra ngân hàng gửi tiết kiệm.
Câu 17:

Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là

A. cơ sở tồn tại của xã hội. 
B. tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần
C. giúp con người có việc làm.   
D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 18:

Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Thời gian lao đông cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Thời gian lao đông cá biệt lớn hơn nhiều so với thời gian lao động xã hội.
Câu 19:

Nếu em là giám đốc công ty sản xuất cá đóng hộp xuất khẩu. Khi thấy trên thị trường cá đóng hộp đang bán với giá cả thấp hơn giá trị vì bị ảnh hưởng của dịch bệnh covid. Trong khi số vốn của công ty lại chạn chế, để không bị thua lổ em sẽ lựa chọn cách làm nào dưới đây?

A. Tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất. 
B. Tiếp tục đầu tư vốn công nghệ cao.
C. Ngừng toàn bộ hoạt động sản xuất. 
D. Thu hẹp sản xuất, nâng cao năng xuất lao động.
Câu 20:

Ba nhà sản xuất A, B ,C cùng sản xuất một mặt hàng có chất lượng như nhau nhưng thời gian lao động cá biệt khác nhau: nhà sản xuất A (8h), nhà sản xuất B (6h), nhà sản xuất C (10h). Thị trường chỉ chấp nhận mua bán hàng hóa của các nhà sản xuất với thời gian lao động xã hội cần thiết là 8h. Nhà sản xuất nào dưới đây sẽ thu lợi nhuận từ hàng hóa của mình?

A. Nhà sản xuất A và C.
B. Nhà sản xuất A và B.
C. Nhà sản xuất C. 
D. Nhà sản xuất A.