Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Là một trong các biển nhỏ ở Đại Tây Dương.
B. Nằm ở phía Tây của Thái Bình Dương.
C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.
A. khí hậu hải dương.
B. khí hậu lục địa.
C. khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
A. ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra.
B. đường cơ sở trở ra.
C. giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra.
D. vùng có độ sâu 200 mét trở vào.
A. Sạt lở bờ biển.
B. Nạn cát bay.
C. Triều cường.
D. Bão.
A. 3260km.
B. 3620km.
C. 2630km.
D. 2036km.
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
A. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung.
A. Phú Yên.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
A. tài nguyên du lịch biển.
B. tài nguyên khoáng sản.
C. tài nguyên hải sản.
D. tài nguyên điện gió.
A. thuộc khu vực châu Á.
B. nằm ven biền Đông.
C. nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
A. Từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm.
B. Thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
A. sông Bến Hải.
B. dãy Bạch Mã.
C. dãy Hoành Sơn.
D. cao nguyên Nam Trung.
A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
A. cao áp Xibia.
B. cao áp Haoai.
C. cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. Bắc Ấn Độ Dương.
A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.
B. sinh vật đa dạng.
C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
A. gió Tín phong Nam Bán Cầu.
B. gió mùa Đông Bắc bị biến tính.
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
D. gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải cao áp chí tuyến bán cầu Nam.
A. có độ cao lớn nhất nước.
B. nằm xa biển nhất nước.
C. chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc.
D. nằm xa Xích đạo nhất cả nước.
A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
A. Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.
B. Lạng Sơn đến tỉnh Cà Mau.
C. Lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.
D. Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.
A. nguồn khoáng sản dồi dào.
B. tiềm năng thủy điện lớn.
C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.
D. địa hình đồi núi thấp.
A. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào không đúng về biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nước ta năm 2017?
A. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.
B. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.
C. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.
D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2017
Dựa vào bảng số liệu, cho biết biên độ nhiệt năm của nước ta năm 2015 là
A. 9,30C.
C. 1,80C.
B. 7,60C.
D. 0,20C.
Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ miền.
Cho biểu đồ:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG HỒNG VÀ SÔNG ĐÀ RẰNG
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông.
B. Sông nhiều nước quanh năm, đặc biệt vào vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ tiểu mãn vào tháng VI.
C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên cả hai sông đều diễn ra vào mùa hạ.
D. Sông nhiều nước quanh năm, mùa lũ trên sông Hồng vào thu - đông, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào mùa hạ.
A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Khánh Hoà.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi
A. Tây Bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Bắc.
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.
B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.
C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang
A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ.
B. Nam Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ, Đông Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.
A. trên 240C.
B. từ 18 - 200C.
C. từ 20 - 240C.
D. dưới 180C.
A. từ 200 - 400mm.
B. từ 400 - 800mm.
C. từ 800 - 1200mm.
D. trên 1200mm.
A. Quảng Ninh.
B. Kon Tum.
C. Điện Biên.
D. Gia Lai.
A. Quảng Ninh.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Hà Tĩnh.
A. Định An.
B. Ba Lai.
C. Trần Đề.
D. Soi Rạp.
A. Lục Yên.
B. Trại Cau.
C. Thạch Khê.
D. Tùng Bá.
A. Sông Cả.
B. Sông Hồng.
C. sông Mã.
D. sông Thái Bình.