Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:

A. R1+R2R1.R2

B. R1.R2R1+R2.

C. R1. R2.

D. R1+ R2.

Câu 2:
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?

A. Oát (W).

B. Ampe (A).

C. Ôm (Ω).

D. Vôn (V)

Câu 3:
Với hai dây dẫn cùng vật liệu và tiết diện ta có:

A.R1.R2 = l1.l2.

B. R1R2=l2l1

.C. R1R2=l1l2.

D. R1.l1 = R2.l2.

Câu 4:
Trong các công thức sau đây, hãy chọn công thức sai. Với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn.

A. I = UR 

B. R = UI

C. I = U.R

D. U = I.R

Câu 5:
Khi có dòng điện chạy qua, thiết bị nào sau đây thực hiện công?

A. Bóng đèn dây tóc.

B. Bếp điện.

C. Máy khoan.

D. Đèn LED.

Câu 6:
Với hai dây dẫn cùng chiều dài và vật liệu ta có:

A. R1R2=S12S22.

B. R1R2=S2S1.

C. R1R2=S22S12.

D. R1R2=S1S2.

Câu 7:
Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:

A. 4Ω.

B. 2Ω.

C. 6Ω.

D. 9Ω.

Câu 8:
Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 12 Ω.

B. 30 Ω.

C. 6 Ω.

D. 18 Ω.

Câu 9:
Khi dòng điện chạy qua chiếc quạt điện, điện năng được biến đổi thành

A. cơ năng và hóa năng.

B. nhiệt năng.

C. cơ năng và nhiệt năng.

D. hóa năng.

Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây dẫn.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây dẫn.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.

Câu 11:
Điện trở của một vật không phụ thuộc vào:

A. Tiết diện thẳng của vật.

B. Điện trở suất của vật.

C. Khối lượng riêng của vật.

D. Chiều dài của vật.

Câu 12:
Trong đoạn mạch nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?

A. U = U1 + U2 + ... + Un

B. I= I1 = I2 = ... = In

C. R = R1 = R2 = ... = Rn

D. R = R1 + R2 + ... + Rn

Câu 13:
Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?

A. I = I1 + I2 + ... + In

B. U = U1 = U2 = ... = Un

C. R = R1 + R2 + ... + Rn

D. 1R1+1R2+...+1Rn 

Câu 14:
Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện:

A.   25V.

B. 40V

C. 220V.

D. 110V.

Câu 15:
Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?

A. A = U.I2.t

B. A = U2.I.t

C. A = U.I.t

D. A = R2.I.t

Câu 16:
Trong các công thức tính công suất sau đây. Hãy chọn công thức sai ?

A. P  = A.t.

B. P  = At.

C. P  = U.I.

D. P  = I2.R.

Câu 17:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 4,8kJ.

B. 4,8J.

C. 4,8kW.

D. 4,8W.

Câu 18:
Với 3 điện trở bằng nhau có thể mắc thành bao nhiêu mạch điện có điện trở tương đương khác nhau?

A. 3 cách.

B. 2 cách.

C. 5 cách

D. 4 cách.

Câu 19:
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

A. I = 0,6A.

B. I = 3A

C. I = 1A.

D. I = 1A.

Câu 20:
Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu?

A. 210 Ω.

B. 44 Ω.

C. 110Ω.

D. 22 Ω.

Câu 21:
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 0,2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là:

A. 0,6 A.

B. 0, 4 A.

C. 0,8 A.

D. 0,3 A.

Câu 22:
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều có điện trở là 12 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

A. 5 Ω.

B. 6 Ω.

C. 3 Ω.

D. 4 Ω.

Câu 23:
Cho hai điện trở, R1 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

A. 30V.

B. 25V.

C. 10V.

D. 40V.

Câu 24:
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8Ω; R2 = 12Ω; R3 = 4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2?

A. 8V.

B. 36V.

C. 24V.

D. 12V.

Câu 25:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào là đúng trong các giá trị sau:

A. P  = 0,6 J.

B. P  = 0,6 W.

C. P  = 15 W.

D. P  = 3 J.