Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O;
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2;
C. H2+CuOt°Cu+H2O;
D. Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O.
Câu 2:

Chất nào sau đây hoà tan trong nước, tạo ra dung dịch làm quỳ chuyển sang màu đỏ?

A. Fe2O3;

B. K2O;
C. SO3;
D. CaO.
Câu 3:

Tính chất nào sau đây oxi không có:

A. Oxi là chất khí;

B. Trong các hợp chất, oxi có hoá trị 2;

C. Tan nhiều trong nước;

D. Nặng hơn không khí.

Câu 4:

Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì:

A. Oxi nhẹ hơn không khí;

B. Oxi ít tan trong nước;

C. Oxi không tác dụng với nước;

D. Oxi nặng hơn không khí.

Câu 5:

Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 với O2 theo tỉ lệ về thể tích:

A. 1 : 2;

B. 2 : 4;
C. 4 : 2;
D. 2 : 1.
Câu 6:

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:

A. Đa số là tăng;

B. Đa số là giảm;
C. Biến đổi ít;
D. Không biến đổi.
Câu 7:

Nồng độ mol của 200 gam CuSO4 trong 2 lít dung dịch là:

A. 0,625 M;

B. 0,1 M;
C. 1,6 M;
D. 0,35 M.
Câu 8:

Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit:

A. CaO, K2O, Na2O, BaO;

B. CO2, SO3, P2O5, N2O5;
C. CO, CaO, MgO, NO;
D. CO, SO3, P2O5, NO.
Câu 9:

Hoá trị của sắt trong hợp chất Fe2O3 là:

A. II;

B. III;
C. IV;
D. VI.
Câu 10:

Phương trình điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là:

A. 2Ag + H2S → H2 + Ag2S;

B. 2H2Odienphan2H2+O2;
C. 3H2O + KCl → KClO3 + 3H2;
D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Câu 11:

Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là:

A. natri sunfit;

B. natri sunfat;
C. sunfat natri;
D. natri sunfuric.
Câu 12:

Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

A. Al2O3;

B. MgO;
C. CuO;
D. CaO.