Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh;

B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại;
C. Oxi không có mùi và vị;
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 2:

Oxit nào sau đây dùng làm chất hút ẩm?

A. Fe2O3;

B. Al2O3;
C. CuO;
D. CaO.
Câu 3:

Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:

A. SO3, CaO, CuO, Al2O3;

B. SO3, K2O, BaO, N2O5;
C. MgO, CO2, SiO2, PbO;
D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O.
Câu 4:

P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:

A. Điphotpho oxit;

B. Photpho pentaoxit;

C. Photpho oxit;
D. Điphotpho pentaoxit.
Câu 5:

Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

A. Giấy quỳ tím;

B. Giấy quỳ tím và đun cạn;
C. Nhiệt phân và phenolphtalein;
D. Dung dịch NaOH.
Câu 6:

Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?

A. Xanh;

B. Đỏ;
C. Tím;
D. Không xác định được.
Câu 7:

Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

A. Tăng;

B. Giảm;
C. Có thể tăng hoặc giảm;
D. Không thay đổi.
Câu 8:

Trong 225 gam nước có hoàn tan 25 gam KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

A. 10%;

B. 11%;
C. 12%;
D. 13%.
Câu 9:

Hoà tan 16 gam SO3 vào nước để được 300 ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:

A. 0,67M;

B. 0,68M;
C. 0,69M;
D. 0,7M.
Câu 10:
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A. 2KClO3t°2KCl+3O2 ;

B. P2O5 + 3H2O 2H3PO4;
C. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O;
D. H2+CuOt°Cu+H2O .