Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Công thức oxit nào sau đây có tỉ lệ % oxi lớn nhất (về khối lượng).
A. FeO;
B. CuO;
C. CaO;
D. ZnO.
Câu 2:

Cho các chất: C, CO, CO2, S, SO2, FeO, Fe, NaOH, NaCl, HNO3, CuO.

a. Dãy các chất thuộc loại oxit là:

A. CO, SO2, FeO, CuO
B. CO2, SO2, FeO, S, NaOH;
C. CO, SO2, FeO, NaCl;
D. CO2, SO2, FeO, C, HNO3.
Câu 3:

Cho các chất: C, CO, CO2, S, SO2, FeO, Fe, NaOH, NaCl, HNO3, CuO.

b. Cả hai chất thuộc loại oxit axit:

A. CuO, CO;
B. FeO, SO2;
C. CO2, SO2;
D. CuO, FeO.
Câu 4:
Muốn dập tắt đám cháy do xăng dầu gây ra người ta làm:
A. Phun nước vào đám cháy;
B. Dùng chăn trùm kín lên đám cháy;
C. Thổi không khí vào đám cháy;
D. Phun khí gaz vào đám cháy.
Câu 5:
Cho Sắt hoá trị III công thức oxit của nó là:
A. FeO;
B. Fe2O3;
C. Fe3O4;
D. Công thức khác.
Câu 6:
Tên gọi của CO là:
A. Cacbon oxit;
B. Cacbon(II) oxit;
C. Đicacbon oxit;
D. Cacbon đioxit.
Câu 7:

Oxi chiếm bao nhiêu % không khí:

A. 11%;
B. 21%;
C. 31%;
D. 41%.
Câu 8:
Sản phẩm khi cho hiđro khử FeO là:
A. FeO và H2O;
B. Fe2O3 và H2O;
C. Fe và H2O;
D. Fe và H2.
Câu 9:
Khí hiđro được dùng nạp vào khí cầu vì:
A. Dễ sản xuất;
B. Nhẹ hơn không khí;
C. Nặng hơn không khí;
D. Cháy được trong không khí.
Câu 10:
Ở cùng điều kiện, hỗn hợp khí nhẹ nhất là:
A. H2 và CO2;
B. CO và H2;
C. CH4và N2;
D. N2 và CO;
Câu 11:

Khi điều chế H2 trong phòng thí nghiệm ta có mấy cách thu:

A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 12:
Công thức hóa học nào sau đây có tỉ lệ % về khối lượng của hiđro lớn nhất:
A. HCl;
B. HClO;
C. H2CO3;
D. Ca(HCO3)2.