Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Metan có nhiều trong:
A. CH4 có nhiều trong nước ao;
B. CH4 có nhiều trong các mỏ (khí, dầu, than);
C. CH4 có nhiều trong nước biển;
D. CH4 có nhiều trong khí quyển.
Câu 2:
Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn:
A. Metan;
B. Axetilen;
C. Etilen;

D. Etan.

Câu 3:
Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:
A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Br;
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3;
C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl;
D. CH4, C5H12, C2H2, C2H6.
Câu 4:
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
A. C2H4 + 3O2to 2CO2 + 2H2O;
B. CH2 = CH2 + Br2BrCH2 – CH2Br;
C. nCH2 = CH2 to,p,xt (-CH2 – CH2-)n
D. CH4 + Cl2 anhsangCH3Cl + HCl
Câu 5:

Đốt cháy 0,224 lít khí metan.

Thể tích khí cacbonic thải ra ngoài không khí ở cùng điều kiện là:

A. 2,24 lít;
B. 0,672 lít;
C. 0,224 lít;
D. 0,112 lít.
Câu 6:
Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:

A. C2H4, C2H5OH, NaHCO3, CH3NO2;

B. C2H4, C2H5OH, NaHCO3, CH3NO2;
C. C2H6, C2H5OH, CaCO3, CH3NO2;
D. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5OH.
Câu 7:
Chất có liên kết ba trong phân tử là:
A. CH4;
B. C2H4;
C. C2H2;
D. C2H6.
Câu 8:
Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là:
A. 10;
B. 11;

C. 12;

D. 13.
Câu 9:
Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:
A. CH4;
B. C2H4;
C. C2H2;
D. C2H6.
Câu 10:
Khí metan phản ứng được với:
A. HCl, H2O;
B. HCl, Cl2;
C. Cl2, O2;
D. O2, CO2;
Câu 11:

Khí C2H2 có lẫn CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua:

A. Dung dịch nước brom dư;
B. Dung dịch kiềm dư;
C. Dung dịch NaOH dư rồi qua H2SO4 đặc;
D. Dung dịch brom dư rồi qua H2SO4 đặc.
Câu 12:
Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon:
A. C3H8O, C6H5Br, C6H12O6;
B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4;
C. CH4, C2H2, C5H12;
D. CO2, CH3COOH, C2H4O2.