Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 24)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về ngành hoá học hữu cơ?
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên;
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon;
C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ;
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu 2:
Dựa vào dãy các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa. Hãy cho biết thành phần của dãy?
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ;
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ;
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vô cơ;
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 3:
Tìm công thức phân tử của A, biết % khối lượng của hiđro trong phân tử chất là 25%. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố.
A. C2H4;
B. CH4;
C. C3H4;
D. C2H2.
Câu 4:
Hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất rượu etylic C2H5OH:
A. %C = 52,17%, %H = 13,04% và %O = 34,79%;
B. %C = 52,19%, %H = 13,02% và %O = 34,79%;
C. %C = 52%, %H = 14% và %O = 34%;
D. %C = 34%, %H = 14% và %O = 52%.
Câu 5:

Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

A. C3H4O3;
B. C3H6O2;
C. C2H4O2;
D. CH4O2.
Câu 6:
Chọn câu đúng trong các câu sau về hợp chất hữu cơ?
A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom;
B. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom;
C. Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom;
D. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
Câu 7:

Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có:

A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ;
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ;
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vô cơ;
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 8:

Tìm X, Y biết sơ đồ phản ứng (chưa cân bằng) sau: CH3 – COOH + X → CH3COOK + Y?

A. KOH, H2;
B. K, H2;
C. KCl, HCl;
D. K, H2O.
Câu 9:

Nêu tên của CH2 = CH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3?

A. 3,4 – đimetylhex – 1 – en;
B. 1,2 – đimetylhex – 1 – en;

C. 3,4 – đimetylhex – 2 – en;

D. 1,4 – đimetylhex – 2 – en.
Câu 10:

Tìm X biết đốt hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng một nửa số mol H2O?

A. CH4;
B. C2H6;
C. C2H4;
D. C3H4.
Câu 11:

Đốt 3 gam A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết MA là 60 gam?

A. C2H6O;
B. C3H8O;

C. C3H4O;

D. C2H4O.
Câu 12:
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:
A. 8 và 18;
B. 18 và 8;
C. 8 và 8;
D. 18 và 32.
Câu 13:
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có:
A. một liên kết đơn;
B. một liên kết đôi;
C. một liên kết ba;
D. hai liên kết đôi.
Câu 14:
Số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn cho biết:
A. Số thứ tự của nguyên tố;
B. Số electron lớp ngoài cùng;
C. Số hiệu nguyên tử;
D. Số lớp electron.
Câu 15:
Trong điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là:
A. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2;
B. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2;
C. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2;
D. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Câu 16:
Tính chất vật lí của etilen là:

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí;

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí;
C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí;
D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 17:
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH4;
B. CH3CH2OH;
C. CH3 – CH3;
D. CH2 = CH – CH3.
Câu 18:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit;

b) Phản ứng hoá học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế;

c) Trong phản ứng hoá học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bới nguyên tử clo;

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.

A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 19:
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là khí nào sau đây?
A. metan;
B. etilen;
C. axetilen;
D. etan.
Câu 20:

Liên kết ba -CC- trong phân tử axetilen có đặc điểm nào sau đây?

A. Một liên kết kém bền dễ đứt trong các phản ứng hoá học;
B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết dễ đứt trong các phản ứng hoá học;
C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học;
D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.
Câu 21:
Trong điều kiện thích hợp 1 mol khí axetilen tác dụng hoàn toàn với 2 mol khí hiđro, thu được chất khí là:
A. C3H6;
B. C2H6;
C. C3H4;
D. C2H4.
Câu 22:

Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen là (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?

A. 300 lít;
B. 280 lít;
C. 240 lít;
D. 120 lít.
Câu 23:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là:
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao;
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao;
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao;
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 24:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit;

b) Phản ứng hoá học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế;

c) Trong phản ứng hoá học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bới nguyên tử clo;

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.

A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là:
A. 22,4 lít và 22,4 lít;
B. 11,2 lít và 22,4 lít;
C. 22,4 lít và 11,2 lít;
D. 11,2 lít và 11,2 lít.
Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 15;
B. 20;
C. 25;
D. 30.
Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 ankan?

A. CH4 và C2H6;
B. C2H6 và C3H8;
C. C3H8 và C4H10;
D. CH4 và C3H8.
Câu 28:

Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?

A. CH4 và Cl2;
B. H2 và O2;
C. CH4 và O2;
D. cả B và C đều đúng.
Câu 29:
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố:
A. cacbon;
B. hiđro;
C. oxi;
D. nitơ.
Câu 30:
Chọn câu đúng trong các câu sau về hợp chất hữu cơ?
A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom;
B. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom;
C. Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom;
D. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
Câu 31:
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8;
B. C3H8;
C. C3H6;
D. C6H6.
Câu 32:
Đặc điểm nào của phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ là chính xác?
A. Thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất;
B. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định;
C. Thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định;
D. Thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định;
Câu 33:

Tính %C biết đốt cháy 4 gam hiđrocacbon X cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với Ca(OH)2 ban đầu?

A. 75%;
B. 60%;
C. 80%;
D. 90%.
Câu 34:

Tính %O biết đốt cháy 3 gam dẫn xuất hiđrocacbon X cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với Ca(OH)2 ban đầu?

A. 26,67%;

B. 56,67%;

C. 53,33%;
D. 37,04%.
Câu 35:

Tính %mO trong X biết đốt cháy 8,8 gam X(C, H, O), dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam.

A. 36,36%;
B. 27,27%;
C. 40,91%;
D. 54,54%.
Câu 36:
Tính mO trong 6 gam X biết oxi hoá 6 gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O?

A. 2,4 gam;

B. 1,6 gam;
C. 3,2 gam;
D. 2,0 gam.
Câu 37:
Tính %C, H đốt a gam hợp chất hữu cơ X thu được 896 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam nước, phần trăm khối lượng của O trong A là 34,8%.
A. 52,2%; 13%;
B. 46,8%; 18,4%;
C. 50%; 15,2%;
D. 55,25%; 10%.
Câu 38:
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8;
B. C3H8;
C. C3H6;
D. C6H6.
Câu 39:
Dựa vào dãy các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa. Hãy cho biết thành phần của dãy?
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ;
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ;
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vô cơ;
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 40:
Dãy chất nào nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, C2H4, C2H2;
B. C2H4, C3H7Cl, CH4O;
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br;
D. C2H6O, C3H8, C2H2.