Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (đề 26)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Clo tác dụng với natri hiđroxit
A. tạo thành muối natri clorua và nước;
B. tạo thành nước javen;
C. tạo thành hỗn hợp các axit;
D. tạo thành muối natri hipoclorit và nước.
Nhóm nào sau đây gồm các chất khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường:
A. H2, Cl2;
B. CO2, Cl2;
C. CO, CO2;
C. CO, CO2;
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Câu trả lời nào sau đây đúng?
A. X thuộc chu kì 1, nhóm III, là một kim loại;
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IV, là một phi kim;
C. X thuộc chu kì 3, nhóm IV, là một khí hiếm;
D. X thuộc chu kì 3, nhóm I, là một kim loại.
Dãy chất gồm toàn hợp chất hữu cơ là:
A. CH4, C2H4, CaCO3, C2H6O;
B. C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH;
C. CO2, CH4, C2H5Cl, C2H6O;
D. CaO, CH3Cl, CH3COOH, CO2.
Biết 0,01 lít hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. X là:
B. C2H4;
C. C2H2;
D. C6H6.
Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là:
A. Phản ứng thế với clo;
B. Phản ứng thế với brom;
C. Phản ứng trùng hợp;
D. Phản ứng cộng với brom.
Tính chất vật lí chung của metan, etilen, axetilen là:
A. Chất khí, không màu, mùi hắc, nhẹ hơn không khí;
B. Chất khí, không màu, tan trong nước, nặng hơn không khí;
C. Chất khí, nặng hơn không khí;
D. Chất khí, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Một hợp chất hiđrocacbon có chứa 85,7% C và 14,3% H theo khối lượng. Công thức nào sau đây là phù hợp với hiđrocacbon đó?
A. CH4;
B. C2H4;
C. C6H6;
D. C2H2.
Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là:
C. khí cacbonic và cacbon;
D. khí cacbonic và hơi nước.
Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với:
A. H2O, HCl;
B. Cl2, O2;
C. HCl, Cl2;
A. Cl, Si, S, P;
B. Cl, Si, P, S;
C. Si, S, P, Cl;
D. Si, P, S, Cl.
Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch brom?
A. CH3CH2CH3;
B. CH3CH3;
C. C2H4;
D. CH4.
Đốt cháy hoàn toàn 1,17 gam hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít CO2 đktc và 0,81 gam H2O. Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0,336 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của A là:
A. CH4;
B. C2H4;
C. C2H6O;
D. C6H6.
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:
B. 0,7 gam;
B. 0,7 gam;
D. 1,4 gam.
Dẫn 1,3 gam khí axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A. 34,6 gam;
B. 17,3 gam;
C. 4,325 gam.
Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan;
B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí;
C. Không sủi bọt khí, đã vôi không tan;
D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần và tan hết.
Trong các công thức hoá học sau, công thức hoá học của chất hữu cơ là:
A. CO2;
B. Na2CO3;
C. CO;
D. C2H2.
Đốt cháy 32 gam khí metan, thể tích CO2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 11,2 lít;
B. 22,4 lít;
C. 33,6 lít;
D. 44,8 lít.
Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra;
B. Màu da cam của dụng dịch brom nhạt hơn so với ban đầu;
C. Màu da cam của dụng dịch brom đậm hơn so với ban đầu;
D. Màu da cam của dụng dịch brom chuyển thành không màu.
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:
A. 40%;
B. 50%;
C. 45%.
Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
B. NaOH rắn;
C. CaO.
C. CaO.
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là:
A. I;
B. IV;
C. III;
D. II.
Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Giá trị của m là:
B. 19,2 gam;
C. 9,6 gam;
D. 0,96 gam.
Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là:
A. C4H10;
B. C4H8;
B. C4H8;
D. C3H8.
Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
A. CH3 – CH3;
B. CH3 – OH;
C. CH3 – Cl;
D. CH2 = CH2.
Thể tích không khí ( ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là:
A. 12 lít;
B. 13 lít;
C. 14 lít;
D. 15 lít.
Trong các phản ứng sau phản ứng hoá học đúng là:
A. C6H6 + Br → C6H5Br + H;
B. ;
C. C6H6 + Br2 → C6H6Br2;
D. .
Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là:
A. Metan;
B. Benzen;
C. Etilen;
D. Axetilen.
Khí axetilen không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom;
B. Phản ứng cháy với oxi;
C. Phản ứng cộng với hiđro;
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 T + H2O
T + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2;
B. CaC2, C2H2, CO2, Ca(OH)2;
C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2;
D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.