Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
A. C, Mg, P, Ca
B. S, Fe, Na, N
Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây tồn tại ở thể khí?
A. Lưu huỳnh
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?
A. Điện phân nóng chảy
B. Nhiệt phân
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
A. NaOH khan
B. CaO
Ứng dụng của Cacbon là
A. Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
B. Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
C. Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
CO có tính chất
A. Oxit axit, chất khí độc, có tính khử mạnh
B. Chất khí không màu, rất độc, oxit bazơ
C. Chất khí không màu, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh
Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 1,12 gam
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 8,96 lít
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với khí clo dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 49,6 gam
Đốt cháy 6,2 gam photpho bình chứa khí oxi, thu được m gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của m là
A. 11,8 gam
Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phải oxit axit, CO2 là oxit axit
C. CO là chất có tính khử, CO2 là oxit axit
Dẫn luồng khí CO qua hồn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3, ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al, Cu, Fe, Zn
B. Al, Cu, Fe, ZnO
Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 3,8 gam hai oxit và 1,68 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 8,2 gam
Trong các muối sau, muối nào là muối hiđrocacbonat?
A. NaHSO3
Công nghiệp silicat gồm
A. sản xuất đồ gốm
B. sản xuất thủy tinh
Đại lượng nào của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn?
A. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử
B. Nguyên tử khối
C. Điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử
Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, ta xác định được
A. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ suy ra X ở ô 11
B. Nguyên tử X có 3 lớp electron nên X ở chu kỳ 3
C. Nguyên tử X có 1e ở lớp ngoài cùng nên X ở nhóm IA
A. Số hiệu nguyên tử
B. Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học
C. Nguyên tử khối
A. 23,76%
Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH3NO2, CaCO3, C6H6
B. C2H6O, C6H6, CH3NO2
C. CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na
Phân loại mạch cacbon gồm
A. Mạch không phân nhánh (mạch thẳng)
B. Mạch nhánh
C. Mạch vòng
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I
Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
A. C4H8O2
Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
A. C4H8O2
Ứng dụng của metan là
A. Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất
B. Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro
C. Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác
A. Có ánh sáng
B. Có axit làm xúc tác
Đốt cháy hoàn toàn m gam khí metan thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 10,2 gam
Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 80 gam
Sản phẩm trùng hợp etilen là
A. Poli etilen
B. Poli vinyl clorua
Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. 2 liên kết đôi và 1 liên kết 3
B. 1 liên kết đôi và 1 liên kết 3
C. 2 liên kết đơn và 1 liên kết đôi